Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014
toefl grammar
26. Các từ nối chỉ nguyên nhân
26.1 Because/ because of
26.2 Mục đích và kết quả (so that- để)
26.3 Cause and effect
27. Một số từ nối mang tính điều kiện
28. Câu bị động
29. Động từ gây nguyên nhân
29.1 Have/ get / make
29.2 Let
29.3 Help
30. Ba động từ đặc biệt
31. Cấu trúc phức hợp và đại từ quan hệ thay thế
31.1 That và Which làm chủ ngữ của câu phụ
31.2 That và wich làm tân ngữ của câu phụ
31.3 Who làm chủ ngữ của câu phụ
31.4 Whom làm tân ngữ của câu phụ
31.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề phụ không bắt buộc
31.6 Tầm quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề phụ
31.7 Cách sử dụng All / both/ several / most + of + whom / which
31.8 What và whose
32. Cách loại bỏ các mệnh đề phụ
33. Cách sử dụng phân từ 1 trong một số tr ờng hợp đặc biệt
34. Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành
35. Những cách sử dụng khác của that
35.1 That với t cách của một liên từ (rằng)
35.2 Mệnh đề có that
36. Câu giả định
36.1 Câu giả định dùng would rather that
36.2 Câu giả định dùng với động từ trong bảng.
36.3 Câu giả định dùng với tính từ
36.4 Dùng với một số tr ờng hợp khác
36.5 Câu giả định dùng với it is time
37. Lối nói bao hàm
37.1 Not only but also (không những mà còn)
37.2 As well as (cũng nh , cũng nh là)
37.3 Both and ( cả lẫn )
38. Cách sử dụng to know và to know how
39. Mệnh đề nh ợng bộ
39.1 Despite / in spite of (mặc dù)
39.2 although, even though, though
40. Những động từ dễ gây nhầm lẫn
41. Một số động từ đặc biệt khác.
Phần II
Phần II
Tiếng Anh viết
Tiếng Anh viết
I. Các lỗi th ờng gặp trong tiếng anh viết
42. Sự hoà hợp của thời động từ
43. Cách sử dụng to say, to tell
44. Từ đi tr ớc để giới thiệu
45. Đại từ nhân x ng one và you
46. Cách sử dụng phân từ mở đầu cho mệnh đề phụ
46.1 V+ing mở đầu mệnh đề phụ
46.2 Phân từ 2 mở đầu mệnh đề phụ để chỉ bị động
46.3 Động từ nguyên thể chỉ mục đích mở đầu cho mệnh đề phụ
46.4 Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự t ơng ứng
47. Phân từ dùng làm tính từ
47.1 Dùng phân từ 1 làm tính từ
47.2 Dùng phân từ 2 làm tính từ
48. Thừa (redundancy)
49. Cấu trúc câu song song
50. Thông tin trực tiếp và thông tin gián tiếp
50.1 Câu trực tiếp và câu gián tiếp
50.2 Ph ơng pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
50.3 Động từ với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
51. Phó từ đảo lên đầu câu
52. Cách chọn những câu trả lời đúng
53. Những từ dễ gây nhầm lẫn
54. Cách sử dụng giới từ
54.1 During - trong suốt (hành động xảy ra trong một quãng thời gian)
54.2 From (từ) >< to (đến)
54.3 Out of (ra khỏi) >< into (di vào)
54.4 by
54.5 In (ở trong, ở tại) - nghĩa xác định hơn at
54.6 on
54.7 at - ở tại (th ờng là bên ngoài, không xác định bằng in)
55. Ngữ động từ
56. Sự kết hợp của các danh từ, động từ và tính từ với các giới từ
GRAMMAR REVIEW
Cấu trúc câu tiếng Anh
Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
Chủ ngữ Động từ vị ngữ tân ngữ bổ ngữ
1. Chủ ngữ (subject)
Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ
vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
1.1 Danh từ đếm đ ợc và không đếm đ ợc.
- Danh từ đếm đợc có thể đợc dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng đợc dùng
với a (an) và the.
- Danh từ không đếm đợc không dùng đợc với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó
không dùng đợc với a (an).
- Một số các danh từ đếm đợc có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person - people woman women
mouse - mice foot feet
tooth - teeth man - men.
-Sau đây là một số danh từ không đếm đợc mà ta cần biết.
Sand soap physics mathematics
News mumps Air politics
measles information Meat homework
food economics advertising* money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm đợc, nhng advertisement lại là danh từ đếm đợc.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm đợc nh food, meat, money, sand, water, đôi lúc đợc dùng nh các danh từ
đếm đợc để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv )
Bảng sau là các định ngữ dùng đợc với danh từ đếm đợc và không đếm đợc.
Danh từ đếm đợc (with count noun) Danh từ không đếm đợc (with non-count noun)
a (an), the, some, any
this, that, these, those,
the, some, any
this, that
none,one,two,three,
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few than
more than
non
much (thờng dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less than
more than
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm đợc nhng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời
đại lại là danh từ đếm đợc.
Ví dụ:
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.
1.2 Quán từ a (an) và the
1- a v an
an - đợc dùng:
- trớc 1 danh từ số ít đếm đợc bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o
- hai bán nguyên âm u, y
- các danh từ bắt đầu bằng h câm.
ví dụ: u : an uncle.
h : an hour
- hoặc trớc các danh từ viết tắt đợc đọc nh 1 nguyên âm.
Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP
a : đợc dùng:
- trớc 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trớc một danh từ bắt đầu bằng uni.
a university, a uniform, a universal, a union.
- trớc 1 danh từ số ít đếm đợc, trớc 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị
trí hoặc đợc nhắc đến lần đầu trong câu.
- đợc dùng trong các thành ngữ chỉ số lợng nhất định.
Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dùng trớc những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Ví dụ: a hundred, a thousand.
- trớc half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.
Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a trớc half).
- dùng trớc half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dùng trớc các tỷ số nh 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one
fifth .
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day.
- Dùng trong các thành ngữ trớc các danh từ số ít đếm đợc, dùng trong câu cảm thán.
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhng: such long queues! What pretty girls.
- a có thể đợc đặt trớc Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):
Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ngời đàn ông đợc gọi là Smith và ngụ ý là ông ta là ngời lạ đối với ngời
nói. Còn nếu không có a tức là ngời nói biết ông Smith.
2- The
- Đợc sử dụng khi danh từ đợc xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đợc nhắc đến lần thứ 2
trong câu.
- The + noun + preposition + noun.
Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trớc 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.
Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tợng trng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều.
Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
Nhng đối với danh từ man (chỉ loài ngời) thì không có quán từ (a, the) đứng trớc.
Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm ngời nhất định.
Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp ngời, nó không có hình thái số nhiều nhng đợc coi là 1 danh từ số nhiều và
động từ sau nó phải đợc chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ: the old = ngời già nói chung; The disabled = những ngời tàn tật; The unemployed = những ngời
thất nghiệp.
- Dùng trớc tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
Ví dụ: the East/ West end.
The North / South Pole.
Nhng không đợc dùng the trớc các từ chỉ phơng hớng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.
Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xớng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.
Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà
Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.
- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể đợc sử dụng để phân biệt ngời này với ngời khác cùng tên.
Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
- Không dùng the trớc 1 số danh từ nh Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, uni-
versity khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
to bed ( để ngủ)
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
We go to hospital (chữa bệnh)
to prison (đi tù)
to school / college/ university (để học)
Tơng tự
in bed
at church
We can be in court
in hospital
at school/ college/ university
We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
leave school
We can leave hospital
be released from prison.
Với mục đích khác thì phải dùng the.
Ví dụ:
I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party.
Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
Work and office.
Work (nơi làm việc) đợc sử dụng không có the ở trớc.
Go to work.
nhng office lại phải có the.
Go to the office.
Ví dụ:
He is at / in the office.
Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thôi giữ chức.
Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của ngời nói hoặc của chủ thể.
Ví dụ:
We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.
Bảng dùng the và không dùng the trong một số trờng hợp đặc biệt.
Dùng the Không dùng the
Trớc các đại dơng, sông ngòi, biển, vịnh và các
hồ ở số nhiều.
Ví dụ:
The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gulf, the Great Lackes.
Trớc tên các dãy núi.
Ví dụ:
The Rockey Moutains.
Trớc tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc
vũ trụ.
Ví dụ:
The earth, the moon, the Great Wall
Trớc School/college/university + of + noun
Ví dụ:
The University of Florida.
The college of Arts and Sciences.
Trớc các số thứ tự + noun.
Ví dụ:
The first world war.
The third chapter.
Trớc các cuộc chiến tranh khu vực với điều
kiện tên các khu vực đó phải đợc tính từ hoá.
Ví dụ:
The Korean war.
Trớc tên các nớc có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ
Great Britain.
Ví dụ:
The United States, the United Kingdom, the
Trớc tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).
Ví dụ:
Lake Geneva, Lake Erie
Trớc tên 1 ngọn núi
Ví dụ:
Mount Mckinley
Trớc tên các hành tinh hoặc các chùm sao
Ví dụ:
Venus, Mars, Earth, Orion.
Trớc tên các trờng này khi trớc nó là 1 tên
riêng.
Ví dụ:
Coopers Art school, Stetson University.
Trớc các danh từ mà sau nó là 1 số đếm.
Ví dụ:
World war one
chapter three.
Không nên dùng trớc tên các cuộc chiến tranh
khu vực nếu tên khu vực để nguyên.
Trớc tên các nớc có 1 từ nh : Sweden,
Venezuela và các nớc đợc đứng trớc bởi new
hoặc tính từ chỉ phơng hớng.
Ví dụ: New Zealand, South Africa.
Central Africal Republic.
Trớc tên các nớc đợc coi là 1 quần đảo.
Ví dụ: The Philipin.
Trớc các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch
sử.
Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.
Trớc tên các nhóm dân tộc thiểu số.
Ví dụ:
The Indians, the Aztecs.
Nên dùng trớc tên các nhạc cụ.
Ví dụ:
To play the piano.
Trớc tên các môn học cụ thể.
Ví dụ:
The applied Math.
The theoretical Physics.
Trớc tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố,
quận, huyện.
Ví dụ: Europe, California.
Trớc tên bất cứ môn thể thao nào.
Ví dụ:
Base ball, basket ball.
Trớc tên các danh từ mang tính trừu tợng trừ
những trờng hợp đặc biệt.
Ví dụ: Freedom, happiness.
Trớc tên các môn học chung.
Ví dụ:
Mathematics, Sociology.
Trớc tên các ngày lễ, tết.
Ví dụ:
Christmas, thanksgiving.
1.3 Cách sử dụng Other và another.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm đợc Dùng vói danh từ không đếm đợc
another + dtđ
2
số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1
ngời nữa, 1 ngời khác.
Ví dụ: another pencil
other + dtđ
2
số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái
khác, mấy ngời nữa, mấy ngời khác.
Ví dụ: other pencils = some more.
the other + dtđ
2
số nhiều = những cái cuối cùng,
những ngời cuối cùng còn lại.
Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils
the other + dt đ
2
số ít = ngời cuối cùng, cái cuối
cùng của 1 bộ, 1 nhóm.
other + dt không đ
2
= 1 chút nữa.
Ví dụ: other water = some more water.
other beer = some more beer.
the other + dt không đ
2
= chỗ còn sót lại.
Ví dụ:
The other beer = the remaining beer. (chỗ bia
còn lại)
- Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã
đợc hiểu hoặc đợc nhắc đến, chỉ cần dùng another và other nh 1 đại từ là đủ.
Ví dụ:
I dont want this book. Please give me another.
- Nếu danh từ đợc thay thế là số nhiều thì other đợc sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc oth-
ers) mà không bao giờ đợc sử dụng (others + DTSN).
- Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other.
Lu ý rằng this và that có thể dùng với đại từ one nhng these và those tuyệt đối không dùng với ones.
1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few
- Little + dt không đếm đợc : rất ít, hầu nh không.
Ví dụ:
There is little water in the bottle.
I have little money, not enough to buy groceries.
- A little + dt không đếm đợc: có 1 chút, đủ để dùng.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a ticket.
- few + dt đếm đợc số nhiều : có rất ít, không đủ.
Ví dụ:
She has few books, not enough for references.
- a few + dt đếm đợc số nhiều : có một ít, đủ để.
Ví dụ:
She has a few books, enough to read.
- Nếu danh từ ở trên đã đợc nhắc đến thì ở dới chỉ cần dùng (a) few và (a) little nh 1 đại từ là đủ.
Ví dụ:
Are you ready in money? Yes, a little.
- quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều.
- only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh).
1.5 Sở hữu cách
The + nouns + noun.
- Chỉ đợc dùng trong các danh từ chỉ ngời hoặc động vật, không dùng cho bất động vật.
Ví dụ:
The students book.
The cats legs.
- Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu
sở hữu.
Ví dụ:
Tom and Marks house.
- Đối với những danh từ số nhiều đã có s thì chỉ cần đặt dấu là đủ.
Ví dụ:
The students books.
- Nhng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có s tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu.
Ví dụ:
The childrens toys.
- Nó đợc dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.)
Ví dụ:
The 1980 events.
The 21
st
centurys prospect.
- Nó đợc dùng cho các mùa trong năm ngoại trừ mùa Xuân và mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa
Xuân và mùa Thu tức là ta đang nhân cách hoá mùa đó.
Ví dụ:
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét