Thứ Bảy, 19 tháng 4, 2014

ô nhiễm không khí tại tp.hồ chí minh nguyên nhân và biện pháp giảm thiểu


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "ô nhiễm không khí tại tp.hồ chí minh nguyên nhân và biện pháp giảm thiểu": http://123doc.vn/document/1052593-o-nhiem-khong-khi-tai-tp-ho-chi-minh-nguyen-nhan-va-bien-phap-giam-thieu.htm


HUTECH
Trang ii
Luận Văn Thạc Só
MỤC LỤC

Trang:
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮØ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG iix
DANH MỤC HÌNH VẼ ix

TÓM TẮT LUẬN VĂN 1

MỞ ĐẦU 2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 4
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN TP. HỒ CHÍ MINH 5
1.1.1. Vò trí, đòa hình 5
1.1.2. Đòa chất - Thủy văn 5
1.1.3. Khí hậu – Thời tiết 7
1.1.3.1. Bức xạ mặt trời 7
1.1.3.2. Nhiệt độ. 8
1.1.3.3. Chế độ gió. 8
1.1.3.4. Chế độ mưa 9
1.1.3.5. Độ ẩm không khí 10
1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI TP. HỒ CHÍ MINH 12
1.2.1. Dân số – lao động. 12
1.2.2. Cơ sở hạ tầng 13
1.2.2.1. Hệ thống giao thông. 13
1.2.2.2. Truyền Thông 14
1.2.2.3. Kinh tế 15
1.3. TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ 16
1.3.1. Ô nhiễm không khí 16
1.3.2. Các nguồn ô nhiễm không khí. 18
1.3.3. Ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp 19
HUTECH
Trang iii
Luận Văn Thạc Só
1.3.3.1. Ô nhiễm do đốt nhiên liệu 19
1.3.3.2. Ô nhiễm không khí từ quy trình công nghệ sản xuất 20
1.3.4. Tác hại của ô nhiễm không khí 21
1.3.4.1. Tác động đối với con người và động vật 22
1.3.4.2. Tác động đối với thực vật 22
1.3.4.3. Tác động đối với vật liệu 22
1.3.4.4. Tác động đối với môi trường 23
1.4. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TÁN CHẤT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ NGUỒN
ĐIỂM CAO 23
1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát tán chất ô nhiễm. 23
1.4.1.1. Các yếu tố về nguồn thải. 24
1.4.1.2. Các yếu tố khí tượng 25
1.4.1.3. Ảnh hưởng của đòa hình đối với sự phát tán chất ô nhiễm 27
1.4.1.4. Ảnh hưởng của công trình xây dựng với sự phát tán ô nhiễm 28
1.4.1.5. Ảnh hưởng điều kiện thời tiết đến độ ổn đònh của khí quyển. 29
1.4.2. Tình hình sử dụng mô hình toán để mô phỏng sự phát tán chất ô nhiễm
không khí trên thế giới và trong nước 29
1.4.2.1. Trên thế giới. 29
1.4.2.2. Trong nước 30
1.5. TỔNG QUAN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ 31
1.5.1. Biện pháp di dời các nhà máy ô nhiễm. 31
1.5.2. Biện pháp giảm thiểu tại nguồn 31
1.5.2.1. Thay đổi nhiên liệu sử dụng. 31
1.5.2.2. Sử dụng chất phụ gia 32
1.5.2.3. Thay đổi quy trình công nghệ. 32
1.5.2.4. Điều chỉnh chế độ vận hành hợp lý, phù hợp với thiết bò. 32
1.5.3. Biện pháp xử lý cuối đường ống 32
1.5.3.1. Xử lý bụi. 33
1.5.3.2. Xử lý khí. 34
1.5.4. Kiểm soát ô nhiễm không khí do giao thông 35
1.5.5. Giải quyết vấn đề ách tắc giao thông đô thò 36

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ 37
2.1. GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TẠI TP.HCM 37
2.2. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ NHÀ MÁY ĐIỂN HÌNH GÂY Ô
NHIỄM KHÔNG KHÍ. 43
2.2.1 Hiện trạng sản xuất của Nhà Máy Xi Măng Hà Tiên I 43
2.2.1.1. Nguồn nguyên liệu, nhiên liệu 43
2.2.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất của Nhà Máy Xi Măng Hà Tiên I 44
2.2.2. Hiện trạng sản xuất của Nhà Máy Nhiệt Điện Thủ Đức 46
2.2.3. Hiện trạng sản xuất của Nhà Máy Thép Thủ Đức. 48
2.2.3.1. Nguồn nguyên liệu, nhiên liệu 48
2.2.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất của Nhà Máy Thép Thủ Đức 49
HUTECH
Trang iv
Luận Văn Thạc Só
2.2.4. Hiện trạng sản xuất của Nhà Máy Điện Chợ Quán. 52
2.3. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY NHIỄM KHÔNG KHÍ TP.HCM. 53
2.3.1. Ô nhiễm không khí do sản xuất công nghiệp. 53
2.3.1.1. Các nguồn ô nhiễm không khí của Nhà Máy Xi Măng Hà Tiên I 56
2.3.1.2. Các nguồn ô nhiễm không khí của Nhà Máy Nhiệt Điện Thủ Đức 57
2.3.1.3. Các nguồn ô nhiễm không khí của Nhà Máy Thép Thủ Đức. 59
2.3.2. Ô nhiễm môi trường không khí do nguồn giao thông vận tải 60
2.4. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ NHỮNG HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP 63
2.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KHUẾCH TÁN CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
VÀO MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỪ CÁC ỐNG KHÓI. 63
2.5.1. Phương pháp Gauss 63
2.5.1.1. Chất thải dạng khí. 64
2.5.1.2. Chất thải là dạng bụi. 66
2.5.2. Giới thiệu chương trình 68
2.6. CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ KẾT QUẢ TÍNH PHÁT TÁN CHẤT Ô
NHIỄM KHÔNG KHÍ. 68
2.6.1. Các thông số về nguồn thải 68
2.6.1.1. Vò trí các ống khói 68
2.6.1.2. Chiều cao, đường kính ống khói, nhiệt độ, vận tốc và lưu lượng khí
thải. 69
2.6.1.3. Tải lượng các chất ô nhiễm. 70
2.6.2. Các yếu tố về khí tượng 70
2.6.3. Nhóm yếu tố về đòa hình và các công trình kiến trúc xung quanh 71
2.6.4. Kết quả tính toán phát tán nồng độ chất ô nhiễm trên mặt đất 72
2.7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHÀ MÁY GÂY
LÊN CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ. 72
2.7.1. Đánh giá ô nhiễm bụi. 72
2.7.2. Đánh giá ô nhiễm SO
2
. 74
2.7.3. Đánh giá ô nhiễm NO
2
76
2.7.4. Đánh giá ô nhiễm CO. 78
2.8. KHÍ THẢI GIAO THÔNG 81

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ TP.HCM 84
3.1. HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ CỦA CÁC NHÀ MÁY 84
3.1.1. Hiện trạng và đánh giá biện pháp xử lý ô nhiễm không khí tại Nhà Máy
Xi Măng Hà Tiên I 84
3.1.1.1. Hiện trạng xử lý ô nhiễm không khí tại NM Xi Măng Hà Tiên I 84
3.1.1.2. Đánh giá biện pháp xử lý ô nhiễm không khí của Nhà Máy Xi Măng
Hà Tiên I. 85
3.1.2. Hiện trạng và đánh giá hệ thống xử lý ô nhiễm không khí tại Nhà Máy
Nhiệt Điện Thủ Đức 86
HUTECH
Trang v
Luận Văn Thạc Só
3.1.2.1. Hiện trạng xử lý ô nhiễm không khí tại NM Nhà Máy Nhiệt điện Thủ
Đức. 86
3.1.2.2. Đánh giá biện pháp xử lý ô nhiễm không khí của Nhà Máy Nhiệt
Điện Thủ Đức. 86
3.1.3. Hiện trạng và đánh giá biện pháp xử lý ô nhiễm không khí tại Nhà Máy
Thép Thủ Đức. 87
3.1.3.1. Hiện trạng xử lý ô nhiễm không khí tại Nhà Máy Thép Thủ Đức. 87
3.1.3.2. Đánh giá biện pháp xử lý ô nhiễm không khí của Nhà Máy Thép Thủ
Đức. 88
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHÀ MÁY 88
3.2.1. Di dời các nhà máy bò ô nhiễm 89
3.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn. 89
3.2.3. Xây dựng hệ thống xử lý khí thải. 90
3.2.4. Lựa chọn biện pháp thích hợp 92
3.2.5. Phát triển công nghiệp xanh. 94
3.2.6. Về xây dựng. 94
3.3. BIỆN PHÁP CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG. 94
3.3.1. Công tác giám sát môi trường không khí 94
3.3.2. Kiểm tra khói thải của xe. 95
3.3.3. Biện pháp sử dụng nhiên liệu sạch 95
3.3.4. Quan trắc chất lượng không khí 95
3.3.5. Về giáo dục 96

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 87
1. KẾT LUẬN 97
2. KIẾN NGHỊ 98
3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 99

TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
PHỤ LỤC 102

HUTECH
Trang vii
Luận Văn Thạc Só
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CEFINEA: Trung tâm Công nghệ – Môi trường
Cty: Công ty
Ctv: Cộng tác viên
DO: Diesel Oil
FO: Fuel Oil.
MW: Megawatt.
NM: Nhà máy.
Kwh: Kilowatt giờ.
QCVN: Qui chuẩn Việt Nam.
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
TS: Tiến só.
XN: Xí nghiệp.
HUTECH
Trang viii
Luận Văn Thạc Só
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Phân bố bức xạ từng tháng tại trạm Tân Sơn Nhất (năm 2010).
Bảng 1.2: Nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Nhất (năm 2010)
Bảng 1.3: Hướng gió chủ đạo và tốc độ gió tại trạm Tân Sơn Nhất (năm 2010).
Bảng 1.4: Lượng mưa trung bình hàng năm đo tại trạm Tân Sơn Nhất (năm 2010).
Bảng 1.5: Độ ẩm tương đối không khí từng tháng tại trạm Tân Sơn Nhất (năm 2010) .
Bảng 1.6: Tổng hợp các yếu tố khí tượng đặc trưng tháng tại thành phố Hồ Chí Minh
(năm 2010).
Bảng 1.7: Các chất ô nhiễm đặc trưng cho từng ngành sản xuất.
Bảng 2.1: Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí của một số nhà máy ở thành phố
Hồ Chí Minh.
Bảng 2.2: Thống kê số lượng xe tại thành phố Hồ Chí Minh (số liệu năm 2010).
Bảng 2.3: Lượng nhiên liệu tiêu thụ trong giao thông đường bộ 2010 (lít/ngày).
Bảng 2.4: Tải lượng ô nhiễm theo lượng nhiên liệu bán ra năm 2009 (tấn/năm)
Bảng 2.5: Tải lượng ô nhiễm theo lượng nhiên liệu bán ra năm 2010 (tấn/năm)
Bảng 2.6: Lưu lượng xe giờ cao điểm trên một số đường chính tại Tp Hồ Chí Minh.
Bảng 2.7: Nồng độ các chất ô nhiễm tại một số điểm trong Tp Hồ Chí Minh
Bảng 2.8: Thống kê số lượng phương tiện vận chuyển ở thành phố Hồ Chí Minh
Bảng 2.9: Nguyên nhiên liệu và hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất.
Bảng 2.10: Nguồn nguyên nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất.
Bảng 2.11: Nồng độ bụi trong các công đoạn sản xuất của NM Xi Măng Hà Tiên I.
Bảng 2.12: Tải lượng bụi tại 3 ống khói được CEFINEA đo đạc.
Bảng 2.13: Tải lượng chất ô nhiễm trong các ống khói NM Nhiệt Điện Thủ Đức.
Bảng 2.14: Tải lượng các chất ô nhiễm trong ống khói thoát khí của lò hồ quang.
Bảng 2.15: Tải lượng các chất ô nhiễm trong ống khói thoát khí thải của các lò cán
nhà máy thép Thủ Đức.
Bảng 2.16: Công thức tính toán các hệ số σ
y,
σ
z
ở khu vực thành phố.
HUTECH
Trang ix
Luận Văn Thạc Só
Bảng 2.17: Các cấp độ ổn đònh của khí quyển theo Pasquill.
Bảng 2.18: Tọa độ ống khói các nhà máy.
Bảng 2.19: Thông số vật lý các ống khói.
Bảng 2.20: Tải lượng các chất ô nhiễm của các nguồn thải cao một số nhà máy.
Bảng 2.21: Điều kiện khí tượng trung bình vào ban ngày từng tháng.
Bảng 2.22: Điều kiện khí tượng trung bình vào ban đêm trong hai mùa.
Bảng 2.23: Độ cao đòa hình, chiều cao và rộng của tòa nhà công trình kế cận.
Bảng 2.24: Nồng độ bụi cực đại và khoảng cách đến nguồn tính từ tâm vùng biểu
diễn.
Bảng 2.25: Nồng độ SO
2
cực đại và khoảng cách đến nguồn tính từ tâm vùng biểu
diễn.
Bảng 2.26: Nồng độ NO
2
cực đại và khoảng cách đến nguồn tính từ tâm vùng biểu
diễn.
Bảng 2.27: Nồng độ CO cực đại và khoảng cách đến nguồn tính từ tâm vùng biểu
diễn.
Bảng 2.28: Nồng độ các chất ô nhiễm tại một số điểm trong Tp Hồ Chí Minh
Bảng 2.29: Tổng hợp nồng độ bụi (tấn/km
2
/tháng) trong năm 2010.
Bảng 3.1: Đánh giá các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.
HUTECH
Trang x
Luận Văn Thạc Só
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sông Sài Gòn, đoạn qua trung tâm thành phố và bán đảo Thủ Thiêm
Hình 1.2: Hệ thống ô nhiễm không khí
Hình 1.3: Luồng khói lan truyền khi gặp vật cản đồi núi.
Hình 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất của Nhà Máy Xi Măng Hà Tiên I.
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất vỏ bao tại Nhà Máy Xi Măng Hà Tiên I.
Hình 2.3: Nhà máy Nhiệt Điện Thủ Đức.
Hình 2.4: Sơ đồ công nghệ sản xuất điện bằng dầu FO, DO.
Hình 2.5: Quy trình công nghệ dây chuyền luyện thép tại Nhà máy thép Thủ Đức.
Hình 2.6: Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ đúc liên tục 2 dòng.
Hình 2.7: Sơ đồ dây chuyền công nghệ cán thép.
Hình 2.8: Nhà máy Nhiệt Điện Chợ Quán.
Hình 2.9: Nhà máy thải khí thải ra môi trường.
Hình 2.10: Lượng xe đông đúc tại Cầu Sài Gòn.
Hình 2.11: Biểu đồ nồng độ bụi cực đại các tháng trong năm
Hình 2.12: Biểu đồ nồng độ bụi cực đại các mùa trong năm
Hình 2.13: Nồng độ SO
2
cực đại các tháng trong năm
Hình 2.14: Nồng độ SO
2
cực đại các mùa trong năm
Hình 2.15: Nồng độ NO
2
cực đại các tháng trong năm
Hình 2.16: Nồng độ NO
2
cực đại các mùa trong năm
Hình 2.17: Nồng độ CO cực đại các tháng trong năm
Hình 2.18: Nồng độ CO cực đại các mùa trong năm
Hình 2.19: Khí thải ôtô, xe máy là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm
không khí tại TP.HCM.
Hình 2.20: Nồng độ bụi cực đại các tháng trong năm 2010
Hình 2.21: Bản đồ TP.HCM – nồng độ các chất ô nhiễm trọng điểm một số nút giao
thông.
HUTECH
Trang xi
Luận Văn Thạc Só
Hình 2.22: Bản đồ cụm Khu công nghiệp Phước Long – nồng độ một số nhà máy gây
ô nhiễm.
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ xử lý bụi của Nhà Máy Xi Măng Hà Tiên I.
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống thoát khí thải Nhà máy Nhiệt Điện Thủ Đức.
Hình 3.3: Sơ đồ xử lý khí thải của lò hồ quang điện Nhà Máy Thép Thủ Đức.
Hình 3.4: Sơ đồ hệ thống thiết bò xử lý khói thải do đốt nhiên liệu.
Hình 3.5: Sơ đồ thiết bò hấp thụ 2 cấp xử lý khí SO
2

HUTECH
Trang 1
Luận Văn Thạc Só
TÓM TẮT LUẬN VĂN


Trong luận văn này tập trung nghiên cứu vấn đề “ô nhiễm không khí ở
Thành phố Hồ Chí Minh”. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí chính là
các hoạt động sản xuất từ các khu công nghiệp, khu chế xuất, nhà máy, xí nghiệp
chưa có hệ thống xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường không khí xung quanh.

Bên cạnh phát thải như nêu trên thì phát thải từ hoạt động giao thông cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm không khí. Lượng phương tiện giao thông
ngày càng tăng, loại hình phương tiện thô sơ, chất lượng nhiên liệu, mạng lưới giao
thông, … làm gia tăng phát thải các chất ô nhiễm. Nhất là vào các giờ cao điểm khi
mà một lượng phương tiện lớn tập trung tại một khu vực nhỏ và đồng thời xả thải thì
nồng độ các chất ô nhiễm tăng lên rất cao.

Để góp phần quản lý và bảo vệ môi trường không khí cho Thành phố Hồ Chí
Minh thì cần phải nguyên cứu nguyên nhân ô nhiễm không khí do hoạt động sản xuất và
các phương tiện giao thông trong thành phố, từ đó đề xuất những biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường không khí.


ABTRACT


This study investigated the air pollution problem in Ho Chi Minh City. The
main sources could be the production of industrial parks, export processing zones,
factories; and enterprises with no air exhaust treatment system before discharge into
the ambient air.

Besides emission sources as mentioned above, vehicular exhaust was also one
of the factor causing of air pollution. The amount of vehicles increases, using
primitive vehicles, fuel quality, and network traffic, increased emissions of
pollutants. Particular in rush hour, the level of pollutants rose high because the large
amount of vehicular concentrated in small area and exhausted at the same time.

To order to manage and protect the air environment in Ho Chi Minh City, the
possible emission sources causing air pollution should be studied, from which feasible
methods proposed to reduce air pollution.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét