LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "thực trạng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển hà thành": http://123doc.vn/document/1053372-thuc-trang-va-mot-so-giai-phap-chu-yeu-nham-nang-cao-chat-luong-cong-tac-tham-dinh-du-an-dau-tu-cac-doanh-nghiep-vua-va-nho-tai-chi-nhanh-ngan-hang-da.htm
2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng
2.1 Cơ cấu tổ chức
Họ và tên Phòng, ban Chức vụ
Nguyễn Duy Chính Ban lãnh đạo Giám đốc
Hồ Công Hưởng Ban lãnh đạo Phó Giám đốc
Nguyễn Quang Bảo Ban lãnh đạo Phó Giám đốc
Trần Sỹ Tiếm Tín dụng Trưởng phòng
Trần Thị Năng Tĩnh Dịch vụ Trưởng phòng
Lưu Diễm Cầm Huy động vốn Trưởng phòng
Đinh Quốc Thắng Kỹ thuật Trưởng phòng
Nguyễn Trung Kiên Kế hoạch nguồn vốn Trưởng phòng
Lê thị thu Hiền Thẩm định và quản lý
TD
Trưởng phòng
Nguyễn Thành Trung 5 Lớp Đầu tư 44A
Phó giám Đốc
Ban Giám Đốc
Khối nghiệp vụ
Tín
Dụng
Dịch
vụ
Huy
động
vốn
Khối hỗ trợ kinh doanh
KH
NV
TĐ
&
QL
Kỹ
thuật
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
2.2 Nhiệm vụ
Căn cứ vào quyết định số 32/5/QĐ-TCCB1 ngày 5/9/2003 của Tổng
Giám Đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chức năng nhiệm vụ
chính của Ngân hàng ĐT&PT Hà Thành nhu sau:
2.2.1. Khối Tín Dụng
Sau khi chương trình dự án Hiện đại hóa vận hành ổn định, các phòng
tín dụng được bố trí, gồm 1-2 phòng; trong đó có 1 phòng tín dụng cá nhân,
Khách hàng đặc biệt (VIP) và 1 phòng tín dụng doanh nghiệp (Doanh nghiệp
lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp chuyên ngành…)
a. Nhiệm vụ tín dụng doanh nghiệp
Bộ phận quan hệ trưc tiếp với khách hàng:
Thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng: tiếp thị
tất cả các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng ( tiền gửi, tiền vay và các sản
phẩm dịch vụ khác) đối với khách hàng là doanh nghiệp theo từng đối tượng
khách hàng được phân công cho từng phòng; trực tiếp nhận các thông tin
phản hồi từ khách hàng.
Nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ, chuyển đến
các ban phòng liên quan để thực hiện theo chức năng. Phân tích doanh
nghiệp, khách hàng vay theo quy trình nghiệp vụ; đánh giá tài sản bảo đảm
nợ vay; tổng hợp các ý kiến tham gia của các dơn vị chức năng có liên quan.
Quyết định trong hạn mức được giao hoặc trình duyệt các khoản vay, bảo
lãnh, tài trợ thương mại. Quản lý hậu giải ngân (kiểm tra việc tuân thủ các
điều kiện vay vốn của khách hàng, Giám sát liên tục khách hàng vay về tình
hình sử dụng vốn vay, thường xuyên trao đổi với với khách hàng để nắm
vững tình trạng của khách hàng. Thực hiện cho vay, thu nợ theo qui định.
Xử lý gia hạn nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ (gốc, lãi) đúng hạn, chuyển nợ
quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ. Duy trì và nâng cao chất lượng của
nền Ngân hàng. Đề xuất hạn mức tín dụng đối với tưng khách hàng. Chăm
sóc toàn diên khách hàng là doanh nghiệp, tiếp nhận yêu cầu về tất cả các
dịch vụ ngân hàng của khách hàng chuyển đến các phòng liên quan để giải
quyết nhằm thỏa mãn tối ưu nhu cầu khách hàng.
Nguyễn Thành Trung 6 Lớp Đầu tư 44A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
Cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng cho phòng
Thẩm định. Quản lý tín dụng tham gia xây dựng các chính sách tín dụng.
Lâp các báo cáo về tín dụng theo qui định. Thực hiện các nhiêm vụ khác
được Giám đốc phân công.
Bộ phận tác nghiệp (gián tiếp)
Nhân viên tác nghiệp làm nhiệm vụ quản lý các khoản vay. Xem xét
các chứng từ pháp lý về mở tài khoản của khách hàng và mở tài khoản tiền
vay. Nắm được các dữ liệu về khoản vay và hạn mức. Thiết lập các thông tin
khách hàng. Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của các giao dịch được nhập
vào hệ thống chương trình phần mềm ứng dụng. Chịu trách nhiệm về tính
đúng đắn của các giao dich được nhập vào hệ thống ngân hàng. Đảm bảo cơ
sở dữ liệu về các khách hàng vay và các khoản vay trong hệ thống luôn
chính xác cập nhập. Xem xét định kỳ và áp dụng các quy trình hướng dẫn
nội bộ về Quản trị tác nghiệp các khoản cho vay. Thực hiện viêc lưu giữ các
hồ sơ tín dụng. Chuẩn bị các số liệu thống kê báo cáo tài chính về các khoản
cho vay phục vụ mục đích quản lý nội bộ của Chi nhánh Hà Thành, của
Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
b. Nhiệm vụ tín dụng dân cư
Thực hiện các chức năng nhiệm vụ như nhiệm vụ tín dụng doanh
nghiệp đối với đối tượng là khách hàng cá nhân (bao gồm cả cho vay cầm
cố, chiết khấu sổ tiết kiệm, chứng từ có giá…)
c. Nhiệm vụ tài trợ thương mại
Trên cơ sở các hạn mức , khoản vay, bảo lãnh , L/C đã được phê
duyệt, thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại phục vụ các giao
dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng. Mở các L/C có ký quỹ
100% vốn của khách hàng. Thực hiện nhiệm vụ đối ngoại với các Ngân
hàng nước ngoài. Đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thông tin đối ngoại.
Lập báo cáo hoạt động nghiệp vụ theo quy định. Thực hiện công tác tiếp thị
các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
Nguyễn Thành Trung 7 Lớp Đầu tư 44A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
2.2.2. Khối dịch vụ Ngân hàng
a. Phòng dịch vụ khách hàng:
Nhiệm vụ Dịch vụ khách hàng cá nhân: Chịu trách nhiệm xử lý các
giao dịch đối với khách hàng là cá nhân, như sau: Thực hiện việc giải ngân
vốn vay tên cơ sở hồ sơ được duyệt.Mở tài khoản tiền gửi, chịu trách nhiệm
xử lý các yêu cầu của khách hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới.
Thực hiện tất cả các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội ngoại tệ của
khách hàng. Thực hiện các giao dịch thu đổi và mua , bán ngoại tệ giao ngay
đối với khách hàng theo thẩm quyền được Giám đốc giao. Thực hiện các
giao dịch thanh toán , chuyển tiền, bán thẻ ATM , thẻ tín dụng…cho khách
hàng. Duy trì và kiểm soát giao dich đối với khách hàng. Thực hiện các công
tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
Nhiệm vụ khách hàng doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm xử lý các giao
dịch đối với các khách hàng là doanh nghiệp , tổ chức khác như: Thực hiên
việc giải ngân cho khách hàng vay là tổ chức trên cơ sở hồ sơ giải ngân được
duyệt. Mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng , chịu trách nhiệm xử lý các
yêu cầu của khách hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới. Thực hiện tất
cả các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền của khách hàng. Thực hiện giao
dich mua ngoại tệ giao ngay đối với khách hàng doanh nghiệp theo quy định
và chính sách kinh doanh ngoại tệ của Giám đốc. Thực hiện các giao dịch
thanh toán, chuyển tiền cho khách hàng. Duy trì và kiểm soát các giao dịch
đối với khách hàng. Thực hiện công tác tiếp thị sản phẩm dịch vụ đối với
khách hàng.
b. Tổ Tiền tệ - kho quỹ:
Thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ, kho quỹ: Quản lý qui nghiệp vụ của
chi nhánh; thu-chi tiền mặt; Quản lý vàng bạc , kim loại quý, đá quý; Quản
lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất – nhập
tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh, thực hiện các dịch
vụ tiền tệ, kho quỹ cho khách hàng…
2.2.3. Khối hỗ trợ kinh doanh:
a. Phòng Thẩm định quản lý tín dụng:
Nguyễn Thành Trung 8 Lớp Đầu tư 44A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
Thu thập thông tin, cung cấp và đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Thẩm định các dự án cho vay, bảo lãnh (trung , dài hạn) và các khoản tín
dụng ngắn hạn vượt mức phán quyết của Trưởng phòng tín dụng; tham khảo
ý kiến về quyết định cấp tín dụng đối với các dự án trung, dài hạn và các
khoản tín dụng vượt mức phán quyết của Trưởng phòng tín dụng. Thẩm định
các đề xuất về hạn mức tín dụng và giới hạn cho vay đối với từng khách
hàng. Thẩm định đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay. Thư ký Hội đồng tín
dụng, Hội đồng xử lý rủi ro tín dụng của khách hàng vay và đánh giá xếp
loại khách hàng doanh nghiệp. Định kỳ kiểm soát phòng tín dụng trong việc
giải ngân vốn vay và kiểm tra, theo dõi sử dụng vốn vay của khách hàng.
Quản lý, kiểm soát hạn mức tín dụng của khách hàng và toàn bộ chi nhánh
Hà Thành.
Phân tích hoạt động của ngành kinh tế, cung cấp các thông tin liên
quan đến hoạt động tín dụng, đầu mối trực tiếp quản lý báo cáo , tham mưu
xử lý nợ xấu. Giám sát sự tuân thủ các quy định của Ngan hàng Nhà nước,
quy định và chính sách của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về tín
dụng và các quy định , chính sách liên quan đến tín dụng ở các phòng tín
dụng. Đầu mối tổng hợp và thực hiện các loại báo cáo tín dụng.
b.Phòng Kế hoạch – Nguồn Vốn:
Nhiệm vụ về Kế hoạch Tổng hợp:
Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, phân tích môi
trường kinh doanh; xây dưng chiến lược kinh doanh, các chính sách kinh
doanh, chính sách Marketting, chính sách khách hàng, chính sách lãi suất,
chính sách huy động vốn…/. Lập, theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện kế
hoạch kinh doanh (5 năm, 3 năm và hàng năm), xây dựng chương trình hoạt
động (năm, quý, tháng ) để thực hiện kế hoạch kinh doanh của chi nhánh Hà
Thành. Tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến an toàn trong
hoạt động kinh doanh của chi nhánh Hà Thành.
Xây dựng và đề xuất các hạn mức phán quyết trong hoạt động nghiệp
vụ tại chi nhánh Hà Thành; Đầu mối tổng hợp, phân tích, báo, đề xuất về các
thông tin phản hồi của khách hàng. Tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin
kinh tế, phòng ngừa rủi ro. Quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh Hà Thành, các hệ số Nim, ROA… trên cơ sở đó xây
Nguyễn Thành Trung 9 Lớp Đầu tư 44A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
dựng chính sách giá cả cho các sản phẩm dịch vụ. Nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới.
Nhiệm vụ về Nguồn vốn kinh doanh:Tổ chức quản lý hoạt động huy
đông vốn, cân đối vốn với các quan hệ vốn của chi nhánh Hà Thành. Nghiên
cứu phát triển , lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy động vốn. Thu
thập thông tin, báo cáo đề xuất phản hồi về chính sách, sản phẩm, biện pháp
huy động vốn. Tham mưu, giúp Giám Đốc chỉ đạo công tác huy động vốn tại
chi nhánh Hà Thành. Thực hiện các giao dich mua –bán ngoại tệ với khách
hàng doanh nghiệp gồm : giao ngay ( trừ mua ngay ), kỳ hạn, quyền lựa
chọn, theo quyết định và kế hoạch kinh doanh ngoại tệ của Giám đốc.
Thực hiện các nhiệm vụ pháp chế, chế độ: Hướng dẫn phổ biến lưu
trữ các văn bản pháp quy, văn bản chế độ. Tham mưu tư vấn cho Giám Đốc
chỉ đạo công ty huy động vốn tại chi nhánh Hà Thành hoạt động đúng pháp
luật nhất là những vấn đề pháp lý liên quan đến việc thành lập các đơn vị
trực thuộc. Tham mưu tư vấn cho Giám Đốc, các phòng nghiệp vụ về việc
soạn thảo đàm phán, ký kết hợp đồng, những vấn đề giải quyết tố tung trực
tiếp liên quan đến chi nhánh Hà thành.
Các nhiệm vụ khác: Thư ký ban Giám Đốc thư ký hội đồng khoa
học. Thư ký hội đồng quản lý tài sản nợ - có của Chi nhánh Hà Thành.
2.2.4. Quản lý nội bộ
a. Phòng Tài chính – Kế toán:
Thực hiên các công tác kế toán, tài chính tín dụng cho toàn bộ hoạt
động của Chi nhánh Hà Thành (không trực tiếp làm nhiêm vụ kế toán khách
hàng và tiết kiệm) bao gồm: Tổ chức, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công
tác hạch toán kế toán và chế độ báo cáo của các phòng và các đơn vị trực
thuộc. Hậu kiểm ( đối chiếu, kiểm soát ) các chứng từ thanh toán của các
phòng tại Chi nhánh Hà Thành. Lập và phân tích các báo cáo tài chính, kế
toán ( bảng cân đốí tài sản, báo cáo thu nhập, chi phí, lợi nhuận, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ ) của chi Nhánh Hà Thành. Tham mưu cho Giám đốc về thực
hiện chế độ tài chính, kế toán. Cung cấp thông tin Tài chính và các chỉ tiêu
thanh khoản của Chi nhánh Hà Thành.
b. Tổ diện toán
Nguyễn Thành Trung 10 Lớp Đầu tư 44A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
Quản lý mạng; quản trị hệ thống phân quyền truy cập, kiểm soát theo
quyết định của Giám Đốc, quản lý hệ thống máy móc thiết bị tin học của Chi
nhánh Hà Thành.Hướng dẫn đào tạo, hỗ trợ các đơn vị trực thuộc Chi nhánh
Hà Thành vận hành hệ thống tin học phục vụ kinh doanh, quản trị điều hành
của Chi nhánh Hà Thành.
c. Phòng tổ chức - hành chính
Nhiệm vụ: về tổ chức cán bộ. Tham mưu cho giám đốc và hướng dẫn
cán bộ thực hiện các chính sách của pháp luật về trách nhiệm và quyên lợi
của người sử dụng lao động và người lao động. Phối hợp với các phòng
nghiệp vụ để xây dựng mạng lưới, thành lập giải thể các dơn vị trực thuộc
chi nhánh Hà Thành. Lập kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo yêu cầu của
Chi nhánh Hà Thành. Tham mưu cho Giám Đốc việc tổ chức, sắp xếp, bố trí
nhân sự phù hợp với tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn của cán bộ và yêu cầu
hoạt động của Chi nhánh Hà Thành. Quản lý, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch,
nhận xét cán bộ nhân viên. Quản lý, thực hiên chế độ tiền lương, chế độ bảo
hiểm của cán bộ nhan viên. Tổ chức quản lý lao động, ngày công lao động,
thực hiện nội quy cơ quan. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo
của Chi nhánh Hà Thành, bố trí cán bộ nhân viên tham dự các khóa đào tạo
theo quy định.
Nhiệm vụ: về hành chính. Thực hiện công tác hành chính (quản lý con
dấu, văn thư in ấn, lưu trữ, bảo mật…). Thực hiện các công tác hậu cần cho
chi Nhánh Hà Thành như: lễ tân, vận tải, quản lý phương tiện, tài sản…
phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
d. Tổ kiểm tra kiểm toán nội bộ
Thực hiện việc kiểm tra kiểm toán nội bộ tại Chi nhánh Hà Thành và
tất cả các đơn vị trưc thuộc tại Chi nhánh Hà Thành.Kiểm tra việc thực hiện
các quy chế, chế độ tại Chi nhánh Hà Thành. Thực hiên chức năng kiểm
toán nội tại Chi nhánh Hà Thành theo quy định hoạt động kiểm tra kiểm
toán nội bộ
Nguyễn Thành Trung 11 Lớp Đầu tư 44A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
3. Tình hình hoạt động chung tại chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát
triển Hà Thành trong ba năm gần đây
Những năm vừa qua đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của nền kinh
tế Việt Nam trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nền
kinh tế tiếp tục tăng trưởng cao và ổn định, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển
dịch theo chiều hướng tích cực, tăng cao của khu công nghiệp và xây dựng,
dịch vụ, tỷ trọng nông nghiệp tiếp tục hạ thấp. Đầu trực tiếp nước ngoài cà
các nguồn ODA ngày càng tăng cao và chuyển dịch tốt, xuất nhập khẩu tiếp
tục tăng trưởng cao. Khu vực ngân hàng tiếp tục phát triển, hệ thống ngân
hàng thương mại quốc doanh vẫn tiếp tục đẩy mạnh chương trình cơ cấu lại
và điều hành theo thông lệ quốc tế, tăng cường năng lực tài chính, nâng cao
chất lương kinh doanh, khu vực ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động
lành mạnh, đạt tỷ suất lợi nhuận tăng đều qua các năm, hệ số bảo toàn vốn
đạt trên 8%, nợ quá hạn thấp (<1%). Môi trường xã hội ổn định và phát
triển, đời sống dân cư tiếp tục được cải thiện, lạm phát được kiềm chế ở mức
thấp (3-5%) tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, GDP tăng nhanh
và ổn định qua các năm (trên 8% ). Tuy vậy nền kinh tế Viêt Nam vẫn dứng
trước nhiều khó khăn và thách thức trong giai đoạn mới, đó là sự thua thiệt
về khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và khu vực, sự thua thiệt về
công nghệ, hệ thống tài chính - ngân hàng còn yếu kém so với quốc tế và
khu vực, quá trình hội nhập quốc tế còn gặp nhiều khó khăn do các rào cản
phi thương mại của các nước đang phát triển Đó là những thuận lợi mà nền
kinh tế nước ta có được trong quá trình phát triển cũng như những khó khăn
thử thách mà chúng ta phải đương đầu, phải vượt qua để thực hiện sự nghiệp
xây dựng đất nước trong thời đại mới.
Trong những năm vừa qua, được sự chỉ đạo của Hội Đồng quản trị,
của ban lãnh đạo ngân hàng Đầu Tư & Phát triển Việt Nam, sự hợp tác chặt
chẽ của bạn hàng và sự cố gắng của các cán bộ công nhân viên, Sở giao dich
cũng đã đạt được những kết quả khả quan. Chi nhánh Hà Thành cũng giống
như nhiều ngân hàng thương mại quốc doanh khác, hoạt động đa năng trên
moi lĩnh vực thực hiện hâù hết các nghiệp vụ tiền tệ như: Nhận tiền gửi và
thanh toán, bảo lãnh tín dụng, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo
hiểm chứng khoán
Nguyễn Thành Trung 12 Lớp Đầu tư 44A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
Bảng1: Tình hình huy động vốn của Chi Nhánhqua các năm
Đơn vị tính: triệu đồng.
STT Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2004 31/12/2003
I Huy động vốn 2,120,249 1,380,576 741,885
1 Tiền gửi không kỳ hạn 524,608 1,005,576 103,822
VNĐ 369,809 145,149 50,346
2
Tiền gửi chuyên dùng của CN và
TCKT 45 95,228 104
3
Tiền gửi có KH dưới 12 tháng của
CN và TCKT 490,501 43 176,569
VNĐ 349,411 308,611 110,360
4
Tiền gửi có KH trên 12 tháng của CN
và TCKT 478,243 203,670 242,290
VNĐ 251,964 679,918 117,191
5 Kỳ phiếu ngắn hạn 138,412 180,375 114,412
VNĐ 81,658 83,109 103,893
6 Kỳ phiếu dài hạn 1,961 38,753 31,311
VNĐ 178 13,208 12,887
7 Tiết kiệm tích lũy 197 1,998 204
8 Chứng chỉ tiền gửi 40,135 0 70,104
VNĐ 27,157 73,314 45,831
9 Trái phiếu 2,150 51,710 3,071
VNĐ 408 2,225 442
10 Nguồn khác 444,000 375,000 65,000
II Nguồn HĐ khác và Tài sản nợ khác 852,400 972,490 221,418
Tính đến 31/12/2005, tổng tài sản đạt 3.357.456 triệu đồng, tăng so
với năm 2004 là 547.389 triệu đồng, và nhiều hơn so với năm 2003 là
838.548 triệu đồng. Tình hình huy động vốn có nhiều khởi sắc hơn năm
2004, với tổng số vốn huy động đạt 2.120.249 triệu đồng, tăng so với năm
2004 là 739.673 triệu đồng (tăng khoảng 53,58%). Thị phần huy động vốn
trên địa bàn vẫn được giữ vững và tăng lên trong điều kiện cạnh tranh gay
gắt giữa các Ngân hàng trên địa bàn.
Nguyễn Thành Trung 13 Lớp Đầu tư 44A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bộ môn Kinh tế đầu tư
Bảng 2: Cơ cấu huy động vốn qua các năm
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
Huy động vốn 86.09% 53.58%
Tiền gửi không kỳ hạn 86.856% -47.83%
VNĐ 188.30% 154.78%
Tiền gửi chuyên dùng của CN và
TCKT 91465.38% -99.95%
Tiền gửi có KH dưới 12 tháng của
CN và TCKT -99.98% 1140600.00%
VNĐ 179.64% 13.22%
Tiền gửi có KH trên 12 tháng của
CN và TCKT -15.94% 134.81%
VNĐ 480.18% -62.94%
Kỳ phiếu ngắn hạn 57.65% -23.26%
VNĐ -20.01% -1.75%
Kỳ phiếu dài hạn 23.77% -94.94%
VNĐ 2.49% -98.65%
Tiết kiệm tích lũy 879.41% -90.14%
Chứng chỉ tiền gửi -100.00%
VNĐ 59.97% -62.96%
Trái phiếu 1583.82% -95.84%
VNĐ 403.39% -81.66%
Nguồn khác 476.92% 18.40%
Nguồn HĐ khác và Tài sản nợ khác 339.21% -12.35%
Bảng 3: Đánh giá các chỉ tiêu huy động vốn của chi nhánh qua các năm
Đơn vị tính:triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2004 2005
I Huy động vốn 638,691 739,673
1 Tiền gửi không kỳ hạn 901,754 -480,968
VNĐ 94,803 224,660
2
Tiền gửi chuyên dùng của CN và
TCKT 95,124 -95,183
3
Tiền gửi có KH dưới 12 tháng của
CN và TCKT -176,526 490,458
Nguyễn Thành Trung 14 Lớp Đầu tư 44A
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét