Thứ Hai, 6 tháng 1, 2014

Slide tổng hợp môn kế toán quốc tế KTQD

1.2.3. Chu trình kế toán
-
Dựa trên các chứng từ để xác định ảnh
hưởng các nghiệp vụ kinh tế tới thực trạng
tài chính của doanh nghiệp
-
Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-
Tổng hợp các nghiệp vụ trên tài khoản
-
Thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ:
doanh thu, chi phí, … và kết chuyển số dư
trên các TK tạm thời
-
Lập BCTC
1.2.4. Phương trình kế toán
Tổng TS = Tổng NV
Tổng TS = NPT + VCSH
VCSH = Tổng TS - NPT
TS
TS
NPT
NPT VCSH
VCSH
=
+
resources
owned by
a business
claims
against
those
assets
owners’
residual
claim on
total assets

Các loại nghiệp vụ ảnh hưởng đến tình hình
tài chính của DN:
(1) Chủ SH đầu tư vốn
(2) Mua TS và thanh toán ngay
(3) Mua TS và chưa thanh toán
(4) Trả nợ vay bằng tài sản
(5) Chi phí phát sinh, thanh toán ngay
(6) Chi phí phát sinh, chưa thanh toán
(7) Phát sinh doanh thu
1.2.4. Phương trình kế toán
Chủ SH đầu
tư vốn
Doanh thu
Vốn CSH
CSH rút vốn
Chi phí
TĂNG GiẢM
TĂNG GiẢM VỐN CHỦ SỞ HỮU
TĂNG GiẢM VỐN CHỦ SỞ HỮU
Ví dụ 1
Công ty ABC do A là chủ sở hữu có những hoạt động trong tháng 12 như
sau:
1.Công ty bắt đầu hoạt động từ 01/12. A đầu tư ban đầu $50.000 bằng tiền
2.A mua 1 khu đất làm văn phòng đã trả tiền đất $10.000 và tiền nhà $25.000
3.A mua chịu 1 số dụng cụ văn phòng $500
4.A trả bớt $200 cho người bán vật dụng văn phòng
5.Doanh nghiệp được hưởng doanh thu dịch vụ $1.500
6.DN thực hiện 1 dịch vụ khác và được chấp nhận trả $2.000 nhưng hẹn trả
sau
7.DN thu được $1.000 của NV 6
8.A trả $1.000 tiền thuê thiết bị văn phòng và $400 tiền lương CNV
9.Nhận được hóa đơn $300 chi phí điện nước nhưng chưa trả
10.A rút $600 chi tiêu việc cá nhân
Yêu cầu: Nêu ảnh hưởng các nghiệp vụ đến phương trình kế toán?
Bài giải:
N.Vụ Tài Sản Nguồn Vốn
Tiền P. Thu Vật dụng Đất Nhà NPT VCSH
1 +5000 +5000
2 -35000 +10000 +25000
3 +500 +500
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
Tổng Tài sản = 51.800 Tổng NV = 51.800

Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản
-
Phải có đầy đủ các TK khác nhau để phản ánh tính đa dạng của đối
tượng kế toán
-
Phải thể hiện được tính 2 mặt của đ/tượng kế toán: tính độc lập và
thống nhất giữa TS và nguồn hình thành, giữa thu và chi.
-
Phải thể hiện được tính vận động của đối tượng kế toán

Nguyên tắc xây dựng sổ sách kế toán
-
Phải thiết kế thành nhiều loại sổ để có đủ thông tin cho nhà quản lý
-
Phải thiết kế sổ theo hướng dễ ghi chép

Nguyên tắc xây dựng Báo cáo kế toán
-
Kết cấu dễ lập, dễ kiểm tra, đối chiếu
-
Các khoản mục trên BCKT phải đơn giản, dễ đọc, dễ hiểu, dễ phân tích
1.2.5. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống tài
khoản, sổ kế toán, báo cáo kế toán
1.3.1. Khái niệm

Tài khoản là 1 bộ phận của kế toán được sử
dụng để phân loại và hệ thống hóa sự tăng,
giảm và số dư của mỗi loại TS, NV, DT, CP
1.3.2. Đặc điểm
-
Hệ thống TK kế toán Mỹ không bắt buộc sử
dụng tên gọi và số hiệu chung mà mỗi doanh
nghiệp tự đặt tên gọi, số hiệu sao cho logic và
nhất quán trong quá trình sử dụng
1.3. Hệ thống tài khoản kế toán
-
TK DT, CP được phép có số dư tạm thời
-
Cho phép CSH rút tiền chi tiêu về mục
đích cá nhân. Do vậy TK Rút vốn được sử
dụng để điều chỉnh cho TK VCSH. (TK Rút
Vốn có k/c ngược với TK VCSH)
1.3.2. Đặc điểm
-
TK cơ bản: TK TS, TK NV
-
TK điều chỉnh: được sử dụng để tính toán lại
các chỉ tiêu đã được p/a trên TK cơ bản:
+ TK Rút vốn của CSH TK VCSH
+ TK HM lũy kế TK TSCĐ
+ TK Dự phòng TK Phải thu, TK HTK
-
TK nghiệp vụ: tập hợp các số liệu cần thiết:
+ TK phân phối: tập hợp số liệu sau đó phân phối cho
các đ/tg. liên quan (TK CPNVLTT, TK CPNCTT, …)
+ TK so sánh: để xác định các chỉ tiêu cần thiết của
quá trình kinh doanh (VD: TK DT, TK CP, …)
1.3.3. Phân loại TK
1.3.3.1. Phân loại theo kết cấu TK

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét