Thứ Tư, 22 tháng 1, 2014

Tài liệu Mẫu hợp đồng kinh tế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng docx

bảo hành hạng mục công trình là 12 tháng và hạng mục công trình được kiểm toán theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
7.3. Thời hạn nộp các chứng từ thanh toán: từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng.
Điều 8. Bảo lãnh tiền tạm ứng và bảo lãnh thực hiện Hợp đồng
8.1. Bảo lãnh tiền tạm ứng
8.1.1. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng, Bên B phải trình cho Bên A
Bảo lãnh tiền tạm ứng do một Ngân hàng của Việt Nam phát hành và được Bên A chấp
nhận. Trị giá của Bảo lãnh tiền tạm ứng là 10% (mười phần trăm) Tổng giá trị Hợp đồng,
tương đương …………… đồng (Bằng chữ: ………………………… ). Mọi thủ tục và chi
phí liên quan đến việc mở Bảo lãnh tiền tạm ứng sẽ do Bên B chịu.
8.1.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng sẽ có hiệu lực từ kể từ ngày Ngân hàng Bên A gửi tiền tạm
ứng cho Bên B thông qua Ngân hàng của Bên B cho đến khi Bên B hoàn thành toàn bộ
nội dung công việc theo quy định trong Hợp đồng và hai Bên A-B ký kết Biên bản
nghiệm thu.
8.1.3. Trong trường hợp Bên B chậm tiến độ thực hiện thì hiệu lực của Bảo lãnh tiền tạm ứng
sẽ tự động kéo dài tương ứng và mọi chi phí liên quan sẽ do Bên B chịu.
8.2. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng
8.2.1. Trong vòng 07 ngày (bảy ngày) kể từ ngày ký kết Hợp đồng, Bên B sẽ trình cho
Bên A Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng do một Ngân hàng của Bên B phát hành và được Bên
A chấp nhận. Giá trị của Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng là 10% (mười phần trăm) Tổng giá
trị Hợp đồng, tương đương …………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………).
Mọi thủ tục và chi phí liên quan đến việc mở Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng sẽ do Bên B
chịu.
8.2.2. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày phát hành và chấm dứt hiệu lực
vào ngày ký Biên bản nghiệm thu Báo cáo kết quả khảo sát theo quy định của Hợp đồng
này.
8.2.3. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng sẽ trả cho Bên A để đền bù cho bất cứ thiệt hại nào
do lỗi của Bên B không hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Khi Bên B đã
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng thì Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng sẽ được Bên
A trả lại cho Bên B không chậm hơn 30 (ba mươi) ngày sau khi có Chứng chỉ nghiệm thu
toàn bộ.
8.3. Giá trị của Bảo lãnh tiền tạm ứng và Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng sẽ được ấn
định bằng đồng tiền của Hợp đồng này.
điều 9: quyền và trách nhiệm
9.1. Quyền và trách nhiệm Bên A
• Cung cấp các tài liệu, số liệu, các văn bản pháp lý có liên quan đến
công trình để thực hiện công việc được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
• Tổ chức bàn giao mốc giới, mặt bằng công trình cho Bên B thi công.
• Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, đôn đốc Bên B thực hiện nội dung công
việc như đã thoả thuận và phối hợp cùng Bên B giải quyết các vấn đề vướng
mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
• Tổ chức nghiệm thu công trình khi Bên B hoàn thành từng khối
lượng công việc.
• Đảm bảo tạm ứng, thanh toán cho Bên B theo đúng quy định tại Điều
6 và Điều 7 của Hợp đồng này.
• Chủ đầu tư chịu trách nhiệm mua bảo hiểm công trình.
9.2. Quyền và trách nhiệm Bên B
• Trong vòng 7 ngày sau khi ký Hợp đồng, Bên B phải hoàn thành các
công việc chuẩn bị, nộp danh sách nhân viên, kế hoạch triển khai công tác thi
công, phương án thi công, kế hoạch tiến độ thi công chi tiết gửi bằng văn bản
để Bên A phê duyệt trước khi thi công.
• Bắt đầu từ ngày bàn giao mặt bằng, Bên B phải có kế hoạch thi công,
báo cáo thực hiện kế hoạch hàng tuần, hàng tháng gửi cho Bên A để theo dõi
điều hành tiến độ thi công.
• Bên B phải tập trung mọi vật tư, thiết bị của mình để thi công công
trình theo đúng kế hoạch của tiến độ đề ra.
• Thực hiện công việc đảm bảo chất lượng, đảm bảo tiến độ theo các
nội dung đã quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Hợp đồng này cũng như các quy
định của pháp luật hiện hành.
• Thực hiện kịp thời việc sửa chữa những sai sót hoặc bổ sung thay đổi
theo yêu cầu của Bên A hoặc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
• Trong quá trình thực hiện công việc, Bên B có trách nhiệm thông báo
thường xuyên cho Bên A các công việc liên quan để hai Bên cùng tham gia bàn
bạc xử lý kịp thời.
• Chịu trách nhiệm mua bảo hiểm vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ
thi công, bảo hiểm tai nạn đối với người lao động, bảo hiểm nhân sự đối với
Người thứ ba.
• Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác an toàn cho người và phương
tiện thực hiện công việc tại công trường. Nếu xảy ra những việc ngoài ý muốn,
thương vong .v.v đều không liên quan đến Bên A.
• Phải có nhật ký công trình, lập Hồ sơ nghiệm thu hoàn công, Hồ sơ
pháp lý, phiếu giá thanh toán khối lượng công việc hoàn thành, Hồ sơ nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, Hồ sơ thanh quyết toán theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước và bàn giao đầy đủ cho Bên A sau khi hoàn thành
xong công việc.
• Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bên A tính chính xác về khối
lượng, chất lượng và tiến độ thi công của công trình.
• Đền bù những những hư hỏng của hệ thống hạ tầng và các công trình
xung quanh nếu do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thi công.
• Chịu trách nhiệm bù đắp lại những tổn thất và phạt vi phạm Hợp
đồng nếu không thực hiện đúng những cam kết theo điều kiện chung và điều
kiện cụ thể của Hợp đồng.
• Nhận tiền thanh toán theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Hợp
đồng này.
điều 10: bất khả kháng
a. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng kinh tế này
mang tính khách quan, nằm ngoài khả năng kiểm soát của cả hai bên và ảnh hưởng trực tiếp
đến việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ theo Hợp đồng này như thiên tai, địch hoạ,
sự thay đổi chính sách của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và các sự kiện bất khả
kháng theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, Bên Bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
• Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý, kịp thời và các biện pháp
cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
• Thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy
ra sự kiện bất khả kháng.
b. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo
dài thêm tối đa bằng khoảng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng và phải được hai Bên xem
xét chấp nhận bằng văn bản.
điều 11: phạt khi vi phạm Hợp đồng
11.1. Phạt do vi phạm chất lượng, tiến độ Hợp đồng
- Nếu Bên A phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng kỹ thuật, không đúng
nguồn gốc, chủng loại và tiêu chuẩn kỹ thuật thì Bên A có quyền phạt Bên B do vi phạm
về chất lượng đến 5% giá trị Hợp đồng. Nếu gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng kỹ thuật,
Bên A có quyền không thanh toán, yêu cầu làm lại hoặc huỷ bỏ Hợp đồng.
- Bên B sẽ bị phạt chậm tiến độ nếu không hoàn thành nội dung công việc như đã nêu tại
Điều 1 và Điều 2 của Hợp đồng này mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp
nhận, không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi Bên A gây ra. Giá trị tiền phạt
chậm tiến độ là 0,5% giá trị Hợp đồng cho một ngày chậm chễ. Tuy nhiên, tổng giá trị
các khoản tiền phạt không vượt quá 12% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.
- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B về các sai
sót hoặc chậm trễ của Bên B về việc thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng
này mà Bên B không có biện pháp khắc phục, sửa chữa hoặc cố tình không sửa chữa;
hoặc trong trường hợp Bên B bị giải thể, phá sản hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đình chỉ hoạt động thì Bên A có quyền đơn phương tuyên bố chấm dứt Hợp đồng,
Bên B phải hoàn trả lại Bên A toàn bộ số tiền đã tạm ứng và phải chịu phạt thêm 12% giá
trị Hợp đồng bị vi phạm.
11.2. Phạt do chậm thanh toán
Nếu đến thời hạn mà Bên A chậm tạm ứng hoặc thanh toán cho Bên B thì Bên A phải bồi
thường cho Bên B khoản phạt do chậm thanh toán theo mức lãi suất tín dụng quá hạn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tính từ ngày phải tạm ứng hoặc thanh toán theo quy định
của Hợp đồng. Nghĩa vụ trả tiền được coi là hoàn thành kể từ khi Bên A chuyển đủ số
tiền như đã nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này vào tài khoản của Bên B.
điều 12: tạm dừng, huỷ bỏ Hợp đồng
12.1. Tạm dừng thực hiện Hợp đồng
Các trường hợp tạm dừng Hợp đồng:
- Do lỗi của Bên A hoặc của Bên B gây ra.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do hai Bên thoả thuận.
Một Bên có quyền quyết định tạm dừng Hợp đồng do lỗi của Bên kia gây ra. nhưng phải
báo cho Bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng
Hợp đồng đã ký kết; trường hợp Bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt
hại thì phải bồi thường cho Bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền thiệt hại do tạm dừng Hợp đồng sẽ do hai Bên thoả thuận để khắc
phục.
12.2. Huỷ bỏ Hợp đồng
a. Một Bên có quyền huỷ bỏ Hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi
Bên kia vi phạm Hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các Bên đã thoả thuận hoặc pháp luật
có quy định. Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
b. Bên huỷ bỏ Hợp đồng phải thông báo ngay cho Bên kia biết việc huỷ bỏ, nếu
không thông báo mà gây thiệt hại cho Bên kia, thì Bên huỷ bỏ Hợp đồng phải bồi thường.
c. Khi Hợp đồng bị huỷ bỏ, thì Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm huỷ bỏ
và các Bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
điều 13: bảo mật
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Bên B không được phép tiết lộ bất cứ thông
tin nào có liên quan đến nội dung công việc mà Bên B được giao theo Hợp đồng này.
Trong trường hợp Bên B vi phạm thì Bên B phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A.
- Bên B không được phép chuyển giao bất cứ tài liệu nào có liên quan đến Hợp đồng này
cho bất cứ bên thứ 3 nào nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, trừ trường
hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
điều 14: tranh chấp và GiảI quyết tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có bất đồng hoặc tranh chấp phát sinh thì
sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa hai Bên.
- Trong trường hợp không giải quyết được thông qua thương lượng và hòa giải giữa hai
Bên thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật. Quyết định của Toà án được coi là phán quyết cuối cùng, có hiệu lực bắt buộc
thi hành với cả hai Bên và Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi phí tổn trong quá trình tố tụng.
điều 15: ngôn ngữ sử dụng
Ngôn ngữ sử dụng của Hợp đồng này là tiếng Việt
điều 16: điều khoản chung
a. Các tài liệu sau đây là bộ phận không thể tách rời Hợp đồng, cụ thể:
- Phụ lục Tổng giá trị Hợp đồng, kể cả các Bảng tính chi tiết giá trị Hợp đồng.
- Hồ sơ thiết kế “Nạo vét khu nước trước cảng nhập và bến xuất - Trạm nghiền
thuộc Dự án nhà máy xi măng GxD” được phê duyệt.
- Hồ sơ dự thầu gói thầu “Thi công xây lắp Nạo vét khu nước trước cảng nhập và
bến xuất - Trạm nghiền thuộc Dự án nhà máy xi măng GxD”do Công ty ………………
lập tháng … /2007.
- Các văn bản khác có liên quan………….
b. Các điều khoản chung khác
- Hai Bên A- B cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Hợp đồng này và đảm
bảo Hợp đồng được hoàn thành đúng tiến độ đạt các yêu cầu đề ra.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày thanh lý Hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 12 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 08
bản, Bên B giữ 04 bản để thực hiện.
chủ đầu tư
Công ty cổ phần xi măng GxD
đại diện nhà thầu thi công
Công ty ……………………………
Phần b2: yêu cầu về xây lắp
I. Phạm vi công việc và tiến độ thực hiện của gói thầu
1. Phạm vi công việc
- Nạo vét 2 khu vực: Khu nước trước cảng nhập và khu nước trước bến xuất theo
đúng hồ sơ thiết kế
- Đảm bảo chất lượng môi trường trong quá trình thi công.
2. Tiến độ thực hiện
a. Thời gian khởi công xây dựng công trình:
Dự kiến tháng 02 năm 2007.
b. Thời gian hoàn thành công trình
45 ngày (kể cả ngày lễ,tết, thứ 7, chủ nhật)
ii. Yêu cầu về kỹ thuật
Các tiêu chuẩn để đánh giá từng hạng mục công trình và công trình đạt các yêu cầu
về chất lượng kỹ thuật trong quá trình thi công, cần thiết tuân theo các điều kiện về quản
lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình, các quy trình thí nghiệm, các chỉ tiêu
kỹ thuật, các quy định về thi công và nghiệm thu hiện hành như sau:
1. Tiêu chuẩn, qui trình áp dụng
TT Tên quy trình Mã hiệu
Ban hành
ngày
I
1
2
3
Qui định chung:
Qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng
Qui phạm an toàn trong công tác xếp dỡ
Tổ chức thi công
Tcvn 5038-91
Tcvn 3147-90
Tcvn 4055-85
II
1
2
3
Thi công nghiệm thu:
Công tác đất- Qui phạm thi công và nghiệm thu
Qui trình thi công và nghiệm thu công tác nạo
vét và bồi đất công trình vận tải sông, biển thực
hiện bằng phương pháp cơ giới thuỷ lực
Công tác hoàn thiện trong xây dựng: Thi công
và nghiệm thu. Và các qui trình, qui phạm kỹ
thuật hiện hành có liên quan.
Tcvn 4447-87
QĐ số 924 /QĐ-kt4
(tiêu chuẩn ngành)
Tcvn 5674-92
TCVN 5575 -91
2. Công tác thí nghiệm, đo đạc kiểm tra:
Nhà thầu bằng kinh phí và năng lực của mình phải tổ chức tại hiện trường:
- Một bộ phận đo đạc để kiểm tra và đánh giá chất lượng và tiến độ thi công của
mình, các kết quả đo đạc trên phải bằng các văn bản do tổ chức có đầy đủ tư cách pháp
nhân thực hiện.
- Một bộ phận thí nghiệm, để kiểm tra và đánh giá chất lượng thi công của mình,
các kết quả thí nghiệm trên phải bằng các văn bản do tổ chức có đầy đủ tư cách pháp
nhân thực hiện.
Bằng yêu cầu trên, nhà thầu không đảm nhận được, thì bên mời thầu có quyền chỉ
định một đơn vị có đầy đủ tư cách và năng lực thực hiện
3. Kiểm tra chất lượng các hạng mục công trình:
- Việc kiểm tra chất lượng được tiến hành theo yêu cầu của bên mời thầu khi được
nhà thầu thông báo về đề nghị nghiệm thu chất lượng hạng mục công trình, để thanh toán
hoặc để chuyển tiếp giai đoạn thi công, hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu trong quá
trình thi công, khi các công tác thi công được cho rằng không đảm bảo các yêu cầu về kỹ
thuật.
- Công tác kiểm tra chất lượng phải ghi rõ các kết quả kiểm tra, các thông số đo
đạc về kích thước hình học, cao độ, cùng các chỉ tiêu kỹ thuật khác như các kết quả thí
nghiệm. Kết quả kiểm tra chất lượng phải được ghi rõ vào biên bản kiểm tra, đặc biệt là
các hạng mục công trình ẩn dấu.
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về công trình như chất lượng vật liệu và sản
phẩm thi công của mình, có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các số liệu thí nghiệm, các
chứng chỉ vật liệu và các thành phần cấu thành hạng mục công trình trước khi chuyển
giai đoạn thi công, cũng như khi có yêu cầu của bên mời thầu có thể sử dụng các số liệu
của nhà thầu làm căn cứ để nghiệm thu công trình.
- Nhà thầu sẽ phải thực hiện bất kỳ những việc kiểm tra và thí nghiệm cần thiết
khác dưới sự chỉ đạo của bên mời thầu khi xét thấy cần thiết để đảm bảo cho ổn định và
chất lượng của công trình.
- Khi kiểm tra lại các hạng mục công trình hoặc các nguyên vật liệu thi công có kết
quả không đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật thì nhà thầu phải tiến hành ngay việc sửa chữa
hoặc phá dỡ các sản phẩm, các nguyên vật liệu đó, đồng thời nhà thầu phải tiến hành các
thí nghiệm các chứng chỉ chất lượng của việc sửa chữa đó bằng chi phí của Nhà thầu.
4. Những điểm cần lưu ý trong thi công
- Nhà thầu phải có các phương tiện nạo vét phù hợp để thi công trình đảm bảo chất lượng
và tiến độ.
- Để đảm bảo vệ sinh môi trường các phương tiện và thiết bị nạo vét phải đảm bảo chất
lượng kỹ thuật, không được để rò rỉ dầu mỡ ra biển.
- Phải có các phương tiện và thiết bị báo hiệu cảnh giới, chỉ dẫn giao thông để đảm bảo
an toàn cho các phương tiện giao thông hành hải trên luồng.
- Thông báo với các cơ quan chức năng quản lý để có sự kết hợp đảm bảo an toàn giao
thông trong quá trình nạo vét trên đoạn luồng
- Nhà thầu phải có biện pháp cụ thể để đảm bảo an toàn cho phương tiện, thiết bị thi công
và đảm bảo cứu hộ, cứu nạn đề phòng khi có sự cố về người và phương tiện.
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm pháp lý trước Nhà nước cùng các phí tổn về việc để
xảy ra tai nạn trên công trường.
- Trong quá trình nạo vét cần quan trắc mực nước, điều chỉnh thiết bị để hạn chể và giảm
thiểu khối lượng nạo vét do sai số (khối lượng nạo vét sai số không được tính).
5. Biện pháp bảo vệ môi trường:
- Nhà thầu trúng thầu thi công nạo vét phải lập biện pháp bảo vệ môi trường chi tiết và
được cơ quan chức năng quản lý môi trường chấp thuận trước khi triển khai thi công.
- Các phương tiện và thiết bị thi công phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo độ kín
không bị rò rỉ dầu, nhớt và đầy đủ các thiết bị phòng hộ, công suất phải phù hợp với công
suất thiết kế theo lý lịch kỹ thuật của phương tiện;
- Phải có phương tiện và thiết bị thu gom chất thải rắn và dầu loang khi có sự cố.
6. Trao đổi công việc:
- Mọi ý kiến đề nghị, yêu cầu của nhà thầu đối với bên mời thầu đều thực hiện bằng các
văn bản và được lưu trữ trong hồ sơ.
- Các quyết định, chỉ thị của bên mời thầu hoặc người được ủy quyền giải quyết các yêu
cầu của nhà thầu cũng được thể hiện bằng các văn bản.
- Chỉ có bên mời thầu và người đại diện được ủy quyền (bằng văn bản) mới có quyền đưa
ra các chỉ thị, quyết định cho nhà thầu.
7. Các mốc thi công:
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng thi công, nhà thầu phải có trách nhiệm bảo quản
các mốc toạ độ và cao độ dùng cho thi công đồng thời xây dựng các mốc phụ để có thể
khôi phục lại các mốc có thể bị thất lạc hoặc hư hỏng trong quá trình thi công.
iii. Thiết kế kỹ thuật
Xem Hồ sơ thiết kế BVTC: Nạo vét khu nước trước cảng nhập và bến xuất – Trạm
nghiền – Dự án nhà máy xi măng GxD do Công ty cổ phần xây dựng công trình hàng hải
lập tháng 7/2006 kèm theo hồ sơ mời thầu:
Tập 1: Thuyết minh – Bản vẽ
Phần b3. yêu cầu về hợp đồng
1. Cơ sở pháp lý của bản điều kiện của hợp đồng:
Tất cả các điều kiện của bản hợp đồng giao nhận thầu thi công xây lắp công trình được
đưa ra dựa trên các văn bản pháp lý sau:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội
- Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về hướng dẫn thi hành luật đấu thầu
và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- Nghị định số: 16/2005/NĐ- CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Các văn bản hướng dẫn của liên Bộ, của các Bộ quản lý chuyên ngành hướng dẫn
việc thực hiện QCQLĐT&XD và Luật đấu thầu, chủ yếu là:
+ Nghị định số: 209/2004/NĐ- CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
+ Thông tư số 15/2000/TT-BXD ngày 13/11/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn các
hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư, xây dựng và đăng ký hoạt động xây
dựng
+ Quyết định số: 19/2003/QĐ-BXD ngày 03-7-2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành Quy định điều kiện năng lực hoạt động xây dựng.
+ Thông tư số 03/2003/TT-BKH ngày 19/5/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
+ Thông tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất xây dựng thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
+ Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quyết toán vốn đầu tư;
+ Quyết định số: 2578/QĐ/1998/GTVT-CGĐ ngày 14/10/1998 của Bộ trưởng Bộ
GTVT về việc ban hành nội dung, danh mục hồ sơ hoàn công công trình giao
thông cầu, đường bộ.
+ Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành NĐ 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp.
+ Quyết định số: 3225/CGĐ ngày 23/10/1997 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc
hướng dẫn thực hiện điều lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với công
trình xây dựng giao thông.
+ Quyết định số: 2496/QĐ-KHKT ngày 24/9/1997 của Bộ trưởng Bộ GTVT " quy
định về việc công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông "
+ Quy chế về BQLDA công trình xây dựng giao thông được ban hành theo Quyết
định số: 1562/1999/QĐ-BGTVT ngày 26/9/1999 của Bộ trưởng Bộ GTVT
+ Chỉ thị số: 193/1998/CT-BGTVT ngày 27/3/2000 của bộ trưởng Bộ GTVT về
việc sử dụng ngôn ngữ trong các tài liệu của dự án tín dụng vốn nước ngoài và
lập hồ sơ hoàn công đối với các công trình xây dựng trong ngành GTVT.
+ Thông tư số 07/1999/TT-BXD ngày 23/9/1999 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
quản lý và áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật xây dựng;
+ Nghị định số 70-HĐBT ngày 25/3/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ) ban hành điều lệ về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp HĐKT, xử lý vi
phạm pháp luật HĐKT.
+ Quy trình thực hiện trình tự đầu tư và xây dựng trong ngành GTVT được ban
hành theo Quyết định số 1781/CGĐ ngày 17/7/1997 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
+ Quyết định số: 337/1998/QĐ-BGTVT ngày 4-3-1998 của Bộ trưởng Bộ GTVT
về việc sửa đổi khoản 16-3 điều 16 của quy trình thực hiện trình tự đầu tư và xây
dựng trong ngành GTVT.
+ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 1/4/2005 của Bộ XD hướng dẫn lập và quản
lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 31/01/1999 của Chính phủ về phí và lệ
phí thuộc ngân sách Nhà nước;
+ Thông tư số 76/2003/TT-BTC ngày 04/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo
hiểm công trình xây dựng;
+ Quy chế về hợp đồng kinh tế trong XDCB được ban hành theo Quyết định số 29
QĐ/LB ngày 01/6/1992 của liên bộ Bộ Xây dựng - Trọng tài kinh tế Nhà nước.
+ Quyết định số: 06/2005/QĐ-BGTVT ngày 04/01/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT
về việc ban hành một số quy định trong công tác đấu thầu xây lắp các dự án đầu
tư xây dựng bằng nguồn vốn trong nước do Bộ GTVT quản lý.
+ Quyết định số: 4391/2002/QĐ- BGTVT ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ
GTVT về việc ban hành quy định trách nhiệm và hình thức xử lý đối với các tổ
chức, cá nhân khi vi phạm về quản lý, đảm bảo chất lượng các dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông.
- Quyết định số ngày / /2007 của Công ty CP xi măng GxD về việc phê duyệt
kế hoạch đấu thầu xây lắp hạng mục công trình nói trên.
- Quyết định số ngày / /2007 của Công ty CP xi măng GxD về việc phê duyệt
Hồ sơ mời thầu gói thầu: Nạo vét khu nước trước cảng nhập và bến xuất – Trạm
nghiền – Dự án nhà máy xi măng GxD.
- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu.
- Các văn bản pháp lý hiện hành khác của Nhà nước.
- Và các văn bản hướng dẫn khác của các Bộ quản lý chuyên ngành.
Ngoài ra có tham khảo bản điều kiện hợp đồng xuất bản năm 1987 của Hiệp hội Quốc tế
các kỹ sư tư vấn (FIDIC) để áp dụng về một số nội dung phù hợp với những quy định
hiện hành của Việt Nam, làm cho bản điều kiện hợp đồng được đầy đủ, chặt chẽ hơn.
2- Định nghĩa và cách hiểu một số thuật ngữ trong bản điều kiện hợp đồng
2.1 - Đại diện Chủ đầu tư:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét