1
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.2.6
2.2.7
2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.4
2.4.1
2.4.2
2.4.3
2.4.4
2.4.5
2.4.6
2.4.7
2.4.8
2.4.9
Đối tƣợng, nội dung, vật liệu và địa điểm nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Khảo sát, điều tra thực trạng chăn nuôi bò sữa tại Vĩnh Phúc
Kiểm tra một số chỉ tiêu vệ sinh ảnh hƣởng đến chất lƣợng sữa tƣơi
Phân lập và giám định các loại vi khuẩn có trong mẫu sữa
Phân loại một số vi khuẩn có trong mẫu sữa
Kiểm tra độc lực của một số chủng vi khuẩn phân lập đƣợc
Kiểm tra tồn dƣ kháng sinh trong mẫu sữa thu thập ở từng bò nuôi tập trung
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cải thiện tình trạng ô nhiễm
trong chăn nuôi bò sữa và khai thác sữa
Nguyên liệu dùng trong nghiên cứu
Mẫu kiểm nghiệm
Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
Môi trƣờng và hoá chất
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp điều tra
Phƣơng pháp kiểm tra một số chỉ tiêu vệ sinh ảnh hƣởng đến chất
lƣợng toàn sữa tƣơi
Phƣơng pháp thu thập mẫu sữa
Phƣơng pháp xử lý mẫu sữa
Phƣơng pháp kiểm tra nhanh bệnh viêm vú bằng thuốc thử CMT
Phƣơng pháp phân lập vi khuẩn
Phƣơng pháp định loại một số vi khuẩn
Phƣơng pháp phân biệt một số chủng Streptococcus
Phƣơng pháp phân loại một số chủng Staphylococcus
42
42
42
42
42
42
42
42
43
43
43
43
43
43
43
44
44
44
44
45
45
47
48
49
50
2.4.10 Xác định tồn dƣ kháng sinh trong sữa bằng phƣơng pháp vi sinh vật 52
2.5
3.1
Phƣơng pháp xử lý số liệu
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Kết quả điều tra tình hình chăn nuôi bò sữa tại tỉnh Vĩnh Phúc
55
56
56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.3
3.3.1
3.3.2
3.3.3
3.4
3.5
3.5.1
3.5.2
3.6
3.7
3.8
3.8.1
3.8.2
3.8.3
3.8.4
4.1
4.2
I
II
Kết quả điều tra thực trạng chăn nuôi bò sữa ở Vĩnh Phúc
Kết quả điều tra vệ sinh thức ăn, nguồn nƣớc, chuồng trại và kiểm tra
sức khoẻ đàn bò
Kết quả điều tra hiện trạng vệ sinh vắt sữa
Kết quả điều tra tình tình hình bò sữa bị viêm vú thể lâm sàng
Kết quả điều tra tình hình sử dụng khán g sinh trong điều trị bò sữa
Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu vệ sinh ảnh hƣởng đến chất lƣợng
sữa tƣơi
Kết quả kiểm tra một số vi khuẩn hiếu khí tại nền chuồng nuôi bò sữa
Kết quả kiểm tra một số vi khuẩn hiếu khí trên da bầu vú bò sữa
Kết quả kiểm tra bò viêm vú phi lâm sàng bằng phƣơng pháp CMT
Kết quả phân lập và giám định các loại vi khuẩn có trong mẫu sữa
Kết quả phân loại một số vi khuẩn có trong mẫu sữa
Kết quả phân loại vi khuẩn Staphylococcus spp theo cơ sở lấy mẫu
Kết quả phân loại vi khuẩn Streptococcus spp theo cơ sở lấy mẫu
Kết quả kiểm tra độc lực của một số chủng vi khuẩn phân lập đƣợc
Kết quả kiểm tra tồn dƣ kháng sinh trong mẫu sữa thu thập ở từng bò
nuôi tập trung
Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình trạng tồn dƣ vi sinh vật,
kháng sinh trong sữa tƣơi
Con giống
Chuồng trại và bãi chăn thả
Vệ sinh môi trƣờng chăn nuôi thú y
Điều trị và loại thải bò sữa
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận
Đề nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
Tài liệu tiếng nƣớc ngoài
59
59
62
64
66
68
68
70
71
73
74
74
75
76
77
78
78
78
78
80
82
82
83
84
84
87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1 AG Aminoglycoside
2 BA Bacillus spp
3 BsDA Bacillus stearothemophilus Disc Assay
4 CAMP Christie – Atkins – Munch – Peterson
5 CFU Conoly Forming Unit
6 CMT California mastitis tets
7 CNS Coagulase Negative Staphylococcus
8 CO Coliforms
9 dd dung dịch
10 FPT Four plate Test
11 HPLC Hight performanece Liquid Chromatography
12 MRL Maxinum residue level
13 OS Other Streptococcus
14 PABA Acid para amino benzoic
15 Sal Salmonella
16 SCC Somatic cell count
17 Sta Staphylocccus
18 Strep Streptococcus
19 TB Trung bình
20 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
21 TSVK Tổng số vi khuẩn hiếu khí và yếm khí tùy tiện
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số
TT
Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Số lƣợng và sản lƣợng sữa của đàn bò sữa ở Vĩnh Phúc 56
2 Bảng 3.2a Kết quả điều tra vệ sinh thức ăn, nguồn nƣớc 59
3 Bảng 3.2b
Kết quả điều tra vệ sinh chuồng trại bằng dung dịch sát trùng
và kiểm tra sức khoẻ đàn bò
61
4 Bảng 3.3 Kết quả điều tra hiện trạng vệ sinh vắt sữa 63
5 Bảng 3.4 Tình hình bò sữa bị viêm vú thể lâm sàng 64
6 Bảng 3.5 Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh cho bò sữa 66
7 Bảng 3.6
Kết quả kiểm tra một số vi khuẩn hiếu khí tại nền chuồng nuôi
bò sữa
69
8 Bảng 3.7 Kết quả kiểm tra một số vi khuẩn hiếu khí trên da bầu vú bò sữa 71
9 Bảng 3.8
Kết quả kiểm tra bò viêm vú phi lâm sàng bằng phƣơng pháp
CMT
72
10 Bảng 3.9 Kết quả phân lập các loại vi khuẩn trong mẫu sữa núm vú 73
11 Bảng 3.10 Kết quả phân loại vi khuẩn Staphylococcus spp 74
12 Bảng 3.11 Kết quả phân loại vi khuẩn Streptococcus spp 75
13 Bảng 3.12 Kết quả kiểm tra độc lực của mốt số chủng vi khuẩn phân lập 76
14 Bảng 3.13 Kết quả kiểm tra tồn dƣ kháng sinh trong sữa 77
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số
TT
Hình ảnh Nội dung Trang
1 Hình ảnh 01 Đồ thị biểu diễn sản lƣợng sữa TB của 01 bò/năm (tấn) 58
2 Hình ảnh 02
Đồ thị biểu diễn kết quả điều tra chất lƣợng vệ sinh
nguồn nƣớc
60
3 Hình ảnh 03
Đồ thị biểu diễn kết quả điều tra vệ sinh chuồng trại
bằng dd sát trùng
62
4 Hình ảnh 04
Đồ thị biểu diễn kết quả điều tra sát trùng núm vú sau
khi vắt sữa
64
5 Hình ảnh 05
Đồ thị biểu diễn kết quả điều tra bò sữa bị viêm vú thể
lâm sàng
65
6 Hình ảnh 06 Đồ thị biểu diễn tần xuất sử dụng mỗi loại kháng sinh 67
7 Hình ảnh 07
Đồ thị biểu diễn kết quả kiểm tra bò viêm vú bằng
phƣơng pháp CMT
72
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số
TT
Hình ảnh Nội dung
1
Ảnh 01 Kiểm tra khuẩn lạc
2 Ảnh 02 Vi khuẩn Sta.aureus trên môi trƣờng thạch máu
3 Ảnh 03 Vi khuẩn Sta.aureus trên môi trƣờng Bair packer
4 Ảnh 04 Thử phản ứng CAMP
5 Ảnh 05 Phản ứng CMT
6 Ảnh 06 Tồn dƣ kháng sinh trong sữa
0
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi bò sữa ở Việt nam có lịch sử phát triển trên 50 năm nhƣng
thực sự mới phát triển mạnh từ năm 2001 sau khi có Quyết định số 167/2001/QĐ
- TTg ngày 26/10/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về một số biện pháp và chính
sách phát triển bò sữa Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010. Đàn bò sữa của nƣớc ta
đã tăng trên 3 lần, từ 41 ngàn con tăng lên gần 116 ngàn con năm 2009 và tƣơng
tự tổng sản lƣợng sữa tăng lên 4 lần, từ 64 ngàn tấn/năm lên 278 ngàn tấn/năm.
Trong gần 10 năm thực hiện Quyết định số 167 của Thủ tƣớng Chính phủ
về phát triển bò sữa ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 thì năm 2009 là năm
chăn nuôi bò sữa Việt Nam có nhiều thuận lợi và gặt hái đƣợc nhiều thành quả.
Do có cơ hội rất tốt để phát triển nhanh hơn đàn bò sữa đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng nội địa ngày càng cao về sữa tƣơi. Giá thu mua sữa bò tƣơi của các Công ty
sữa trên phạm vi cả nƣớc dao động từ 7.000 – 8.000 đồng/lít đang rất có lợi và
khuyến khích ngƣời chăn nuôi đầu tƣ phát triển. Các Công ty nhƣ Công ty
Vinamilk, Công ty sữa quốc tế - IDP, Công ty sữa tƣơng lai, Công ty cổ phần CP
sữa Lâm Đồng, Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu đang triển khai chƣơng
trình phát triển vùng nguyên liệu và mở rộng cơ sở chế biến sữa đã tạo điều kiện
thuận lợi cho ngành chăn nuôi bò sữa Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới
(Chăn nuôi Việt Nam 2009 – Cục chăn nuôi)[7].
Tại Vĩnh Phúc, bò sữa đƣợc các hộ chăn nuôi đƣa vào nuôi từ năm 2000,
đầu tiên tại xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tƣờng với số lƣợng là vài chục con, đến
nay tính đến thời điểm tháng 4/2010 toàn tỉnh đã có 1.375 con, với sản lƣợng sữa
là 1.997,10 tấn/năm. Chăn nuôi bò sữa ở Vĩnh Phúc đang phát triển ổn định,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
mang lại hiệu quả kinh tế cao và ngày càng thu hút đƣợc nhiều hộ nông dân tham
gia (Cục thống kê Vĩnh Phúc)[6].
Tuy nhiên, sữa tƣơi là loại thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao và rất dễ
bị ô nhiễm bởi sự tồn dƣ vi sinh vật, kháng sinh, ảnh hƣởng đến sức khoẻ ngƣời
tiêu dùng. Nguyên nhân của vấn đề trên là do chăn nuôi bò sữa ở nhiều nơi còn
mang tính nhỏ lẻ, không đồng bộ từ khâu nguyên liệu đến tiêu thụ sản phẩm.
Một bộ phận lớn ngƣời chăn nuôi chƣa thực sự hiểu về một sản phẩm sữa tƣơi
đạt tiêu chuẩn vệ sinh, dinh dƣỡng dẫn đến các yếu tố ảnh hƣởng đến vệ sinh an
toàn sữa tƣơi chƣa đƣợc quan tâm đúng mức nhƣ thức ăn, nƣớc dùng trong chăn
nuôi bò sữa, vệ sinh chuồng trại, vệ sinh vắt sữa, dùng kháng sinh điều trị khi bò
sữa bị bệnh là nguyên nhân chính dẫn đến sữa tƣơi bị ô nhiễm vi sinh vật và
tồn dƣ kháng sinh.
Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Xác định một số loại vi khuẩn, kháng sinh tồn dư trong sữa bò nuôi tại tỉnh
Vĩnh Phúc và đề xuất biện pháp phòng chống ”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Điều tra thực trạng chăn nuôi bò sữa ở Vĩnh Phúc về các yếu tố nhƣ vệ
sinh thức ăn, nƣớc dùng trong chăn nuôi bò sữa (kể cả nƣớc cho uống), vệ sinh
chuồng trại, vệ sinh vắt sữa, tình hình sử dụng kháng sinh
- Phân lập, xác định một số loại vi khuẩn và độc tố của chúng có trong
sữa tƣơi.
- Xác định một số loại kháng sinh tồn dƣ trong sữa tƣơi.
- Đề xuất giải pháp để cải thiện môi trƣờng chăn nuôi bò sữa nhằm đảm
bảo an toàn vệ sinh sữa tƣơi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tác hại của tồn dƣ vi sinh vật và kháng sinh trong sữa tƣơi
1.1.1. Tác hại của tồn dư vi sinh vật trong sữa tươi
Nguyễn Hoa Lý (1998)[17] cho biết trƣớc khi áp dụng phƣơng pháp diệt
khuẩn Pasteur sữa đƣợc sử dụng rộng rãi vào những năm 30 của thế kỷ 19, sản
phẩm sữa đóng vai trò quan trọng trong việc truyền lây các bệnh truyền nhiễm
nhƣ phó thƣơng hàn, lao, sảy thai truyền nhiễm, viêm dạ dày – ruột truyền
nhiễm, sau đó dịch bệnh lây truyền qua sữa có phần hạn chế hơn nhƣng không
ngừng hẳn. Ba vụ dịch nổ ra vào những năm 1980 gây ra sự chú ý đặc biệt cho
ngành sản xuất sữa.
Năm 1983, với 49 ngƣời phải nhập viện ở Massachsetts với triệu chứng
điển hình của Listeria monocytogenes, trong đó 14 bệnh nhân bị chết (29%). Kết
quả nghiên cứu cho thấy dịch nổ ra do tiêu thụ sữa bị nhiễm trùng.
Năm 1985 có trên 16.000 trƣờng hợp bị bệnh do Salmonella, trong đó 14
ngƣời bị chết do sử dụng sữa (đã đƣợc diệt khuẩn) của bò bị bệnh Salmonella.
Ngƣời ta ƣớc tính có khoảng 200.000 ca nhiễm Salmonella typhimurium từ sữa.
Năm 1985, có 86 ngƣời bị bệnh Listeria và chết 29 ngƣời do tiêu thụ pho
mát bị nhiễm mầm bệnh Listeria monocytogenes.
Từ tháng 4/1986 đến 1987, tổ chức FDA (Food and Drug Administration)
của Mỹ đã triển khai nghiên cứu về chất lƣợng sản phẩm tiêu thụ. Kết quả cho
thấy, khi kiểm tra 357 nhà máy chế biến sữa có tới 8,4% sản phẩm bị nhiễm
Listeria monocytogenes, Yersinia enterocolitica hoặc Salmonella.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Ngày nay, các bệnh truyền lây qua sữa rất đƣợc quan tâm. Để giảm nhiều
các bệnh này, ngƣời ta phải chú ý đến các biện pháp nhƣ vệ sinh thú y, công
nghệ sản xuất, thời gian, nhiệt độ thích hợp cho quá trình diệt khuẩn trong sữa và
tránh ô nhiễm môi trƣờng trong khu vực chế biến sữa.
Sữa tƣơi là sản phẩm rất dễ bị ô nhiễm, nó có thể chứa nhiều loại mầm
bệnh từ gia súc bị bệnh hoặc do lây nhiễm từ bên ngoài môi trƣờng. Sau đây là
tác hại của một số vi sinh vật trong sữa gây ra cho ngƣời sử dụng gồm:
* Vi khuẩn Salmonella: Là loại vi khuẩn nguy hiểm gây bệnh cho cả
ngƣời và động vật, tính biến dị cao với khoảng gần 2.000 serovar đƣợc tìm thấy.
Bệnh thƣờng gặp ở những ngƣời trên 40 tuổi với tỷ lệ chết 25%.
* Vi khuẩn Listeria monocytogenes: Là loại vi khuẩn gây bệnh cho cả
ngƣời và gia súc. Ở ngƣời bệnh thƣờng tấn công vào nhóm phụ nữ mang thai,
thai nhi, trẻ em với tỷ lệ chết cao (20 – 30%).
Sự tiêu thụ sữa tƣơi và các sản phẩm lên men từ sữa là nguồn lây chính
bệnh Listeria. Ngƣời ta gọi bệnh Listeria là “Bệnh thực phẩm lên men”. Sự thực,
ở các loại thực phẩm lên men có pH ≤ 4,8 luôn tìm thấy Listeria từ sản phẩm có
pH 5,7 – 8,9.
Vi khuẩn đƣợc thải qua sữa khi bò bị bệnh với số lƣợng 2.103 – 2.104 vi
khuẩn/ml sữa, đồng thời tế bào soma trong sữa tăng lên từ 1,4.10 5 – 5.106 tế
bào/ml.
* Vi khuẩn Campylobacter: Là loại vi khuẩn gây bệnh cho ngƣời là C.
jejuni, C. coli, C. fetus với triệu chứng của viêm dạ dày, ruột, rối loạn tiêu hoá
với số lƣợng rất nhỏ (2 – 3 vi khuẩn/ml).
* Vi khuẩn Yersinia enterocolitica:
Là vi khuẩn gây bệnh viêm dạ dày – ruột cho ngƣời và một số động vật
máu nóng, trong đó có bò. Ở trẻ em bị bệnh có triệu chứng viêm dạ dày – ruột,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét