Thứ Năm, 6 tháng 3, 2014

giao an 12 co ban ca nam

 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶

Ngày soạn: /
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết: Khái niệm, tính chất của este.
- HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng phân.
2. Kó năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt
độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dòch axit H
2
SO
4
, dung dòch NaOH, ống
nghiệm, đèn cồn,…
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá
của axit axetic với ancon etylic và isoamylic.
 GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản
ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?
Hoặc:
 GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau đây, từ
đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của este.
CH
3
C
O
OH CH
3
C
O
O CH
2
CH
3
axit axetic etyl axetat
 HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận
dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản.
 GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh
hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
etyl axetat
CH
3
COOH + HO [CH
2
]
2
CH
CH
3
CH
3
CH
3
COO [CH
3
]
2
CH
CH
3
CH
3
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
isoamyl axetat
Tổng quát:
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
CTCT chung của este no đơn chức:
- C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
(n ≥ 0, m ≥ 1)
- C
x
H
2x
O
2
(x ≥ 2)
Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc
axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng,
thay đuôi ic→at.
Thí dụ:
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
: propyl axetat
HCOOCH
3
: metyl fomat
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của
este.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện
thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng
phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử
hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
 5 
Tiết
3
ESTE
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
 GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với
các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?
 GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết
hiđro.
 GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat,
isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.
 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của
este ?
Thí dụ:
CH
3
CH
2
CH
2
COOH
(M = 88)
0
s
t
=163,5
0
C
Tan nhiều trong nước
CH
3
[CH
2
]
3
CH
2
OH
(M = 88),
0
s
t

=

132
0
C
Tan ít trong nước
CH
3
COOC
2
H
5
(M = 88),
0
s
t
= 77
0
C
Không tan trong nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được
liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân
tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có
mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi
dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…
Hoạt động 3
 GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí
dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
 GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá
thì một phần este tạo thành sẽ bò thuỷ phân.
 GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản
ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
 GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ
phân este trong môi trường kiềm.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
C
2
H
5
OH + CH
3
COOHCH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghòch và xảy ra
chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà
phòng hoá)
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1
chiều.
Hoạt động 4
 GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế
este ?
 GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của
các ancol không bền.
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa
axit cacboxylic và ancol.
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
2. Phương pháp riêng: Điều chế este của anol không
bền bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
tương ứng.
CH
3
COOH + CH CH CH
3
COOCH=CH
2
t
0
, xt
 HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este.
 GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những
tính chất nào của este ?
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl
axetat), pha sơn (butyl axetat),
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất
dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),
hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm
chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl
fomat, etyl fomat, ), mó phẩm (linalyl axetat, geranyl
axetat,…),…
V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)
VI. DẶN DÒ:
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài LIPIT
 6 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn: /
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo.
- HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2. Kó năng: Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính chất este cho chất béo.
3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol, để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bò tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày
tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit.
 GV giới thiệu thành phần của chất béo.
 GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây
chúng ta chỉ xét về chất béo.
I – KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,
không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ không cực.
Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao
gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,

 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo.
 GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay
gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của
các axit béo.
 GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các
kí hiệu trong công thức.
 HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của
glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung
là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Các axit béo hay gặp:
C
17
H
35
COOH hay CH
3
[CH
2
]
16
COOH: axit stearic
C
17
H
33
COOH hay cis-CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COOH:
axit oleic
C
15
H
31
COOH hay CH
3
[CH
2
]
14
COOH: axit panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon
dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
CTCT chung của chất béo:
R
1
COO CH
2
CH
CH
2
R
2
COO
R
3
COO
R
1
, R
2
, R
3
là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể
giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
: tristearoylglixerol (tristearin)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
: trioleoylglixerol (triolein)
(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
Hoạt động 2
 GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện
thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái
nào ?
2. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất
béo là chất rắn.
 7 
Tiết
4
LIPIT
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
 GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở
trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái
rắn.
 GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan
trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy
vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà
phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ?
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì
chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Hoạt động 3
 GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em hãy
cho biết este có thể tham gia được những phản ứng hoá
học nào ?
 HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và
phản ứng xà phòng hoá.
 GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và
phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O 3CH
3
[CH
2
]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
H
+
, t
0
tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
tristearin natri stearat glixerol
 GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản
ứng cộng H
2
, vì sao ?
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
(lỏng) (rắn)
Ni
175 - 190
0
C
Hoạt động 4
 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử
dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng
của chất béo.
4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng
và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt
động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần
thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ
được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để
sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực
phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
V. CỦNG CỐ
1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ
minh hoạ.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. 
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C
17
H
31
COOH và axit linolenic
C
17
H
29
COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol.
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).
2. Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
 8 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn: /
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
- Hiểu được nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
2. Kó năng: Sử dụng hợp lí xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng hợp lí có hiệu quả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về xà phòng.
 GV ?: Trên cơ sở khái niệm về xà phòng, em hãy cho
biết thành phần chính của xà phòng là gì ?
 GV giới thiệu thêm một số thành phần khác của xà
phòng ?
I – XÀ PHÒNG
1. Khái niệm
Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối
kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là muối
natri của axit panmitic hoặc axit stearic. Ngoài ra trong
xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc
bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,

Hoạt động 2
 GV ?: Dựa vào khái niệm về xà phòng, em hãy cho
biết để sản xuất xà phòng ta có thể sử dụng phản ứng
hoá học nào ?
 HS nghiên cứu SGK để biết các giai đoạn của quy
trình nấu xà phòng.
 GV cho HS biết mặt hạn chế của quá trình sản xuất
xà phòng từ chất béo: khai thác dẫn đến cạn kiệt tài
nguyên. Từ đó giới thiệu cho HS biết phương pháp hiện
đại ngày nay được dùng để sản xuất xà phòng là đi từ
ankan.
2. Phương pháp sản xuất
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
chất béo xà phòng
Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic
Thí dụ:
2CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
CH
2
[CH
2
]
14
CH
3
4CH
3
[CH
2
]
14
COOH
O
2
, t
0
, xt
2CH
3
[CH
2
]
14
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
[CH
2
]
14
COONa + CO
2
+ H
2
O
Hoạt động 3
 GV đặt vấn đề: Xà phòng thông thường sẽ mất ít
nhiều tác dụng tẩy rửa trong nước cứng nên hiện nay
người ta dùng chất giặt rửa tổng hợp.
 HS tìm hiểu SGK để biết khái niệm về chất giặt rửa
tổng hợp và những ưu điểm khác của nó so với xà
phòng.
II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
1. Khái niệm
Những hợp chất không phải là muối natri của axit
cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng
được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.
 HS nghiên cứu phương pháp sản xuất chất giặt rửa
tổng hợp từ nguyên liệu là dầu mỏ.
2. Phương pháp sản xuất
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.
Dầu mỏ axit đexylbenzensunfonic
natri đexylbenzensunfonat
C
12
H
25
-C
6
H
4
SO
3
H C
12
H
25
-C
6
H
4
SO
3
Na
Na
2
CO
3
axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat
3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ
 9 
Tiết
5
KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG
VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
 GV treo mô hình Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn
của xà phòng và giải thích cho HS rỏ tác dụng tẩy rửa
của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
- Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng
hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các
chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán
thành nhiều phần nhỏ hơn và được phân tán vào nước.
- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hoá trò
II thường khó tan trong nước, do đó không nên dùng xà
phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều
ion Ca
2+
, Mg
2+
). Các muối của axit
đexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do
đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt
rửa cả trong nước cứng.


V. CỦNG CỐ:
1. Xà phòng là gì ?
2. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở các phát biểu sau:
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá.
Đ
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng
S
c) Khi đun nóng chất béo với dung dòch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
Đ
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Đ
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 15-16 (SGK).
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP.
 10 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn: /
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kó năng: Giải bài tập về este.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần
nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá
học.
Chất béo Este
Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit
Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường
axit
- Phản ứng xà phòng hoá
- Phản ứng thuỷ phân trong môi
trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2
 GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
 HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức
với glixerol (xt H
2
SO
4
đặc) có thể thu được mấy
trieste ? Viết CTCT của các chất này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
Hoạt động 3
 GV ?:
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm
gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol n
C
17
H
35
COOH
: n
C
15
H
31
COOH
= 2:1, em hãy
cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong
este ?
 Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả
bài làm.
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn
hợp axit stearic (C
17
H
35
COOH) và axit panmitic
(C
15
H
31
COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
C
17
H
35
COO CH
2
CH
CH
2
C
17
H
35
COO CH
2
CH
CH
2
C
17
H
35
COO
C
17
H
33
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
C
15
H
31
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
C
17
H
35
COO
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
A. B.
C. D.
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức,
mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích
của 3,2g O
2
(đo ở cùng điều kiện t
0
, p).
a) Xác đònh CTPT của A.
 11 
Tiết
6
LUYỆN TẬP: ESTE – CHẤT BÉO
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Hoạt động 4
 GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức,
mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết
bài toán ngắn gọn ?
 HS xác đònh M
este
, sau đó dựa vào CTCT chung của
este để giải quyết bài toán.
 GV hướng dẫn HS xác đònh CTCT của este. HS tự gọi
tên este sau khi có CTCT.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với
dung dòch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 6,8g muối. Xác đònh CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
n
A
= n
O
2
=
32
3,2
= 0,1 (mol)  M
A
=
0,1
74
= 74
Đặt công thức của A: C
n
H
2n
O
2
 14n + 32 = 74  n =
3.
CTPT của A: C
3
H
6
O
2
.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon
no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1
 m
RCOONa
= (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H
CTCT của A: HCOOC
2
H
5
: etyl fomat
Hoạt động 5
 GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g
glixerol, 3,02g natri linoleat C
17
H
31
COONa và m
gam natri oleat C
17
H
33
COONa. Tính giá trò a, m.
Viết CTCT có thể của X.
Giải
n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol); n
C
17
H
31
COONa
= 0,01 (mol)
 n
C
17
H
33
COONa
= 0,02 (mol)  m = 0,02.304 = 6,08g
X là C
17
H
31
COO−C
3
H
5
(C
17
H
33
COO)
2
n
X
= n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol)  a = 0,01.882 = 8,82g
Hoạt động 6
 HS xác đònh CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối
lượng của este và khối lượng của ancol thu được.
 HS khác xác đònh tên gọi của este.
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch
hở X với 100 ml dung dòch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat B. etyl propionat
C. etyl axetat  D. propyl axetat
Hoạt động 7
 HS xác đònh n
CO
2
và n
H
2
O
.
 Nhận xét về số mol CO
2
và H
2
O thu được  este no
đơn chức.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức
X thu được 3,36 lít CO
2
(đkc) và 2,7g H
2
O. CTPT
của X là:
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2

C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
2
Hoạt động 8
 GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ?
 HS xác đònh số mol của etyl axetat, từ đó suy ra %
khối lượng.
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl
axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dòch NaOH
4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D.
88%
V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập
VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.
 12 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn: /
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
MỞ ĐẦU
I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.
Thí dụ:
Tinh bột: (C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
(H
2
O)
5
]
n
hay C
6n
(H
2
O)
5n
Glucozơ: C
6
H
12
O
6
hay C
6
(H
2
O)
6
II – PHÂN LOẠI
Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 HS biết:
- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ.
- Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hoá học.
 HS hiểu được phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
2. Kó năng:
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bì tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
3. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS muốn
nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dòch AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về trạng
thái màu sắc ?
 HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính
chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên
nhiên của glucozơ.
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vò
ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như
hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong
máu người (0,1%).
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT: C
6
H
12
O
6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bò oxi hoá bởi nước
 13 
Tiết
7
GLUCOZƠ
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác đònh CTCT
của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm
nào ?
 Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc
điểm cấu tạo của glucozơ.
 HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch
cacbon.
brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có
nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
→ dung dòch màu
xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO → Phân tử
glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong
phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không
phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch
hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5
chức.
CTCT:
CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O
6 5 4 3 2 1
Hay CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
Hoạt động 3
 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho
biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá
học nào ?
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dòch glucozơ +
Cu(OH)
2
. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận
về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
.
 HS nghiên cứu SGK và cho biét công thức este của
glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT
này rút ra kết luận gì về glucozơ ?
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
→ dung dòch màu xanh lam.
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ + (CH
3
CO)
2
O Este chứa 5 gốc CH
3
COO
piriđin
Hoạt động 4
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dòch glucozơ + dd
AgNO
3
/NH
3
, với Cu(OH)
2
đun nóng. Hs quan sát hiện
tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.
 HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H
2
.
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dòch AgNO
3
/NH
3
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag + NH
4
NO
3
amoni gluconat
b) Oxi hoá bằng Cu(OH)
2
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa + 2Cu
2
O
(đỏ gạch)
+ 3H
2
O
natri gluconat
c) Khử glucozơ bằng hiđro
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
 GV giới thiệu phản ứng lên men.
3. Phản ứng lên men
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
enzim
30-35
0
C
Hoạt động 5
 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều
chế glucozơ trong công nghiệp.
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc
enzim.
Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác
axit HCl đặc.
 HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của
glucozơ.
2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương
ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ
các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
Hoạt động 6
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ
và những đặc điển cấu tạo của nó.
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ
CTCT dạng mạch hở
CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CO
6 5 4 3 2 1
CH
2
OH
 14 

Xem chi tiết: giao an 12 co ban ca nam


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét