Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

bt563

giá hối đoái trong các doanh nghiệp Việt Nam. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ,
góp ý tận tình của TS.Trần Văn Thuận đã giúp em hoàn thành đề án này.
Kết cấu bài viết gồm 2 phần:
Phần I: Những vấn đề cơ bản về kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
trong các doanh nghiệp Việt Nam.
Phần II: Hoàn thiện kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong các doanh
nghiệp Việt Nam
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
1.1. Những vấn đề chung về ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái
1.1.1. Khái niệm ngoại tệ và tỷ giá hối đoái
1.1.1.1. Ngoại tệ:
Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong
việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị kế toán của một doanh
nghiệp.
1.1.1.2. Tỷ giá hối đoái
Hối đoái (exchange) là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang đồng
tiền khác, chẳng hạn chuyển đổi từ đồng Việt Nam sang (VNĐ) sang dollar
Mỹ (USD) hay từ euro (EUR) sang yên Nhật (JPY) Sự chuyển đổi này xuất
phát từ yêu cầu thanh toán giữa các cá nhân, các công ty, các tổ chức khác
nhau và dựa trên một tỷ lệ nhất định giữa hai đồng tiền. Tỷ lệ đó gọi là tỷ giá
hối đoái.
Tỷ giá hối đoái (exchange rate) là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ.
Tỷ giá hối đoái có thể được quy định bởi thị trường trong chế độ tỷ giá hối
đoái thả nổi, và được gọi là tỷ giá thị trường. Tỷ giá hối đoái cũng có thể được
quy định bởi các cơ quan hữu trách trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định. Ở
nhiều nước, cả thị trường lẫn cơ quan hữu trách cùng tham giá quy định tỷ giá
hối đoái. Tỷ giá hối đoái khi đổi tại ngân hàng thương mại và quầy giao dịch
ngoại hối phục vụ khách hàng lẻ thường chênh lệch so với tỷ giá công bố có
thể vì : đã được tính gộp cả phí dịch vụ hoặc có hai tỷ giá đồng thời, một tỷ
giá hối đoái chính thức và một tỷ giá hối đoái không chính thức do thị
1
trường quyết định. Ở Việt Nam, tỷ giá hối đoái chính thức có một vài loại
sau: tỷ giá bình quân liên ngân, tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu, tỷ giá giao
dịch của ngân hàng thương mại, và tỷ giá hạch toán. Tỷ giá mua vào và bán ra
ngoại tệ niêm yết tại một số ngân hàng để phục vụ khách đổi tiền là tỷ giá
giao dịch của ngân hàng thương mại có tính thêm phí dịch vụ. Còn tỷ giá đổi
tiền tại các cửa hàng kinh doanh vàng, bạc, ngoại tệ của tư nhân hay khi đổi
tiền trong nhân dân chính là tỷ giá hối đoái song song.
1.1.2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
1.1.2.1. Khái niệm chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là sự chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc
quy đổi củng một lượng tiền tệ khác sang đơn vị kế toán theo tỷ giá hối đoái
khác nhau.
1.1.2.2. Các trường hợp phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:
 Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ trong kỳ (CLTG hối đoái đã thực hiện); CLTG hối đoái thực tế
phát sinh trong kỳ ở doanh nghiệp bao gồm:
+ CLTG hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư
XDCB (giai đoạn trước hoạt động);
+ CLTG hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh,
kể cả của hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa
có hoạt động đầu tư XDCB.
 Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối
năm tài chính. CLTG hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính bao gồm:
+ CLTG hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính do đánh giá lại của
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến giai đoạn đầu tư XDCB
(Giai đoạn trước hoạt động);
2
+ CLTG hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính do đánh giá lại của
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Đối với DN sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái thì
các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được hạch toán theo TGHĐ thực tế
phát sinh. DN không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc
ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái.
1.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
trong các doanh nghiệp
1.2.1. Nguyên tắc kế toán các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ
 Đối với Tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, chi phí
sản xuất, kinh doanh, chi phí khác, bên Nợ các Tài khoản vốn bằng tiền, Nợ
phải thu, bên có các tài khoản Nợ phải trả khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn
vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao
dịch (Là tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh).
 Đối với bên Có của các Tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt
Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá
ghi trên sổ kế toán (Theo một trong các phương pháp : tỷ giá đích danh; tỷ giá
bình quân gia quyền, tỷ giá nhập trước, xuất trước; tỷ giá nhập sau, xuất
trước).
 Đối với bên Có của các Tài khoản Nợ phải trả, hoặc bên Nợ của các
Tài khoản Nợ phải thu, khi phat sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải
được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức
sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch.
3
 Đối với bên Nợ của các Tài khoản Nợ phải trả, hoặc bên Có của các
Tài khoản Nợ phải thu, khi phát sinh cách nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ
phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính
thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán.
 Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm
tài chính.
 Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì hạch toán theo
tỷ giá thực tế mua, bán.
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
 Tài khoản 635: Chi phí tài chính
 Tài khoản 515: Doanh thu tài chính
 Tài khoản 1112: Tiền mặt bằng ngoại tệ
 Tài khoản 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
 Tài khoản 1132: Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ
 Tài khoản 007: Ngoại tệ các loại
+ Bên nợ TK 007: Ngoại tệ thu vào
+ Bên có TK 007: Ngoại tệ chi ra
Tài khoản 007 phải mở chi tiết cho từng laọi ngoại tệ và nơi quản lý
ngoại tệ.
 Tài khoản 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 413
 Bên nợ:
+ CLTG hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
(Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu
tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB);
4
+ CLTG hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động);
+ Kết chuyển số CLTG hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (Lãi tỷ giá) của hoạt động kinh doanh vào
doanh thu hoạt động tài chính;
+ Kết chuyển toàn bộ số CLTG hối đoái phát sinh và đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB
(Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc
doanh thu chưa thực hiện (Nếu phải phân bổ dần).
 Bên có:
+ CLTG hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
(Lãi tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu
tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB);
+ CLTG hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt
động);
+ Kết chuyển số CLTG hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào
chi phí tài chính;
+ Kết chuyển toàn bộ số CLTG hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB
(khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào chi phí tài chính hoặc vào chi phí
trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần).
 Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có thể có số dư bên Nợ
hoặc số dư bên Có.
5
 Số dư bên Nợ: Số CLTG hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn
trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối năm tài chính;
 Số dư bên Có: Số CLTG hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối năm tài
chính;
 Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, có 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 4131 - CLTG hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính: Phản
ánh số CLTG hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
(Lãi, lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động
đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB).
 Tài khoản 4132 - CLTG trong giai đoạn đầu tư XDCB: Phản ánh số
CLTG hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài
chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi, lỗ tỷ giá) của hoạt động
đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).
1.2.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
1.2.3.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
a. Thời kì doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
 Khi phát sinh các nghiệp vụ ghi tăng ngoại tệ:
 Bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng thanh
toán bằng ngoại tệ
 Căn cứ vào lượng ngoại tệ khách hàng trả, kế toán ghi vào bên nợ TK
007
 Căn cứ vào tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng hiện hành, kế toán
ghi sổ:
6
Nợ TK 1112, 1122, 131 : Tỷ giá thực tế lúc bán
Có TK 511: Tỷ giá thực tế lúc bán
Có TK 3331: Tỷ giá thực tế lúc bán
 Thu hồi các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ
 Căn cứ vào lượng ngoại tệ thu về, kế toán ghi nợ TK 007 chi tiết tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng.
 Căn cứ vào tỷ giá thực tế ngày thu nợ, kế toán xác định khoản lỗ, lãi tỷ
giá.
+ Nếu phát sinh lỗ CLTG trong giao dịch thanh toán nợ phải thu ghi:
Nợ TK 1112, 1122 (TGHĐ ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi CLTG trong giao dịch thanh toán nợ phải thu ghi:
Nợ TK 1112, 1122 (TGHĐ ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi TGHĐ)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
 Mua ngoại tệ bằng tiền Việt Nam
 Căn cứ vào lượng ngoại tệ mua, kế toán ghi vào bên nợ TK 007.
 Dựa vào tỷ giá mua thực tế, kế toán tiến hành ghi sổ
Nợ TK 1112, 1122: Tỷ giá thực tế lúc mua
Có TK 1111, 1121, 331: Gía thực tế lúc mua
 Khi phát sinh các nghiệp vụ ghi giảm ngoại tệ
 Mua tài sản, hàng hóa dịch vụ thanh toán ngay bằng ngoại tệ
 Căn cứ vào số ngoại tệ xuất ra kế toán ghi bên có TK 007.
7
 CLTG khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán ngay bằng ngoại tệ được
ghi vào doanh thu (nếu lãi tỷ giá) hoặc chi phí hoạt động tài chính (nếu lỗ tỷ
giá)
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư,
hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611: Theo tỷ giá thực tế lúc mua
Nợ TK 211, 213, 217, 241: Theo tỷ giá thực tế lúc mua
Nợ TK 627, 641, 642 : Theo tỷ giá thực tế lúc mua
Nợ TK 133: Theo tỷ giá thực tế lúc mua
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122: Theo tỷ giá thực tế lúc xuất ngoại tệ
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư,
hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611: Theo tỷ giá thực tế lúc mua
Nợ TK 211, 213, 217, 241: Theo tỷ giá thực tế lúc mua
Nợ TK 627, 641, 642 : Theo tỷ giá thực tế lúc mua
Nợ TK 133: Theo tỷ giá thực tế lúc mua
Có TK 1112, 1122: Theo tỷ giá thực tế lúc xuất ngoại tệ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi TGHĐ).
 Mua chịu vật tư, hàng hóa dịch vụ nhận nợ bằng ngoại tệ
 Tại thời điểm ghi nhận nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 627, 641, 642 : Tỷ giá thực tế lúc mua
Nợ TK 133: Tỷ giá thực tế lúc mua
8
Có TK 331: Theo tỷ giá thực tế lúc mua
 Tại thời điểm trả nợ cho người bán, một mặt kế tóan ghi đơn lượng
ngoại tệ chi ra vào bên có TK 007, mặt khác kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế
lúc ghi nhận nợ và tỷ giá thực tế xuất quỹ để ghi sổ kế toán:
Nợ TK 331: Tỷ giá thực tế lúc nợ
Nợ TK 635 (Có TK 515): CLTG
Có TK 1112, 1122: Tỷ giá thực tế lúc xuất quỹ
 Trả nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 311, 315, 341, 342, 334, 336, 338 : Tỷ giá thực tế lúc nợ
Nợ TK 635 (Có TK 515): Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122: Tỷ giá xuất ngoại tệ
Đồng thời ghi Có TK 007: Nguyên tệ, chi tiết theo TGNH, TM
 Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam
Nợ TK 1111,1121, 131: Gía thực tế lúc bán
Nợ TK 635 (Có TK 515): Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122: Tỷ giá thực tế lúc xuất ngoại tệ
Đồng thời ghi có TK 007: Nguyên tệ, chi tiết theo TGNH, TM.
b. Trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành tài sản cố định của
doanh nghiệp mới thành lập.
Chênh lệch phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản không tính vào
doanh thu hay chi phí tài chính mà được phản ánh trên TK 4132.
 Khi mua ngoài vật tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, khối lượng
xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
9

Xem chi tiết: bt563


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét