Thứ Năm, 27 tháng 2, 2014

Quyết định 76/2007/QĐ-BTC ban hành Tiêu chuẩn ngành:Thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp - Quy phạm bảo quản dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 76/2007/QĐ-BTC Hà nội, ngày 30 tháng 08 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH:THÓC ĐỔ RỜI TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT THẤP - QUY PHẠM
BẢO QUẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự
trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Tiêu chuẩn ngành: Thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp - Quy
phạm bảo quản dự trữ quốc gia, ký hiệu là TCN 12: 2007.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra thi hành quyết định
này./.

Nơi nhận:
-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Viện KSNDTC;
- Tòa án NDTC;
- Kiểm toán NN;
- Công báo;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Các DTQG khu vực;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ TC;
- Lưu: VT, Cục DTQG.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
LỜI NÓI ĐẦU
TCN

12:

2007

do

Dự

trữ

quốc

gia

khu

vực

Đông

Bắc

biên

soạn.


quan

đề

nghị

ban

hành

tiêu

chuẩn:

Cục

Dự

trữ

quốc

gia


quan

ban

hành

tiêu

chuẩn:

Bộ

Tài

chính

ban

hành

theo

Quyết định

số

76/2007/QĐ-BTC

ngày

30

tháng
0
8

năm

2007.
TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 12:2007
THÓC ĐỔ RỜI TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT THẤP – QUY PHẠM BẢO QUẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA
1.

Đối

tượng



phạm

vi

áp

dụng
Quy

phạm

này

quy

định

những

yêu

cầu

kỹ

thuật,

quy

trình

bảo

quản



công

tác

quản



đối

với

thóc

bảo

quản

đổ

rời

trong

điều

kiện

áp

suất

thấp

thuộc

ngành

Dự

trữ

quốc

gia
.
2.

Tài

liệu

viện

dẫn
-

Quy

phạm

bảo

quản

thóc

Dự

trữ

quốc

gia

ban

hành

kèm

theo

Quyết

định

số

34/2004/QĐ - BTC

ngày

14/04/2004

của

Bộ

trưởng

Bộ

Tài

chính
-

Quy

phạm

bảo

quản

gạo

Dự

trữ

quốc

gia

ban

hành

kèm

theo

Quyết

định

số

34/2004/QĐ - BTC

ngày

14/04/2004

của

Bộ

trưởng

Bộ

Tài

chính
-

TCVN

5451

-

1991:

Ngũ

cốc

-

Lấy

mẫu

dạng

hạt
-

TCVN

6127

-

96

:

Phương

pháp

xác

định

độ

chua
-

TCVN

6265

-

97

:

Phương

pháp

xác

định

tổng

số

bào

tử

nấm

men - mốc
-

TCVN

5644

-

1999:

Gạo

trắng

-

Yêu

cầu

kỹ

thuật
-

TCN

04

-

2004:

Thóc

dự

trữ

quốc

gia

-

Yêu

cầu

kỹ

thuật
-

10TCN

590-2004:

Gạo

xát

-

Đánh

giá

chất

lượng

cảm

quan

cơm

bằng phương

pháp cho

điểm.
3.

Yêu

cầu

đối

với

kho

bảo

quản


thể bảo
q
uản

trong

tất

cả

các

loại

kho

hiện



của hệ

thống kho dự

trữ

như

kho

cuốn,

kho

A1,

kho

tiệp,


Kho

dùng

bảo

quản

thóc

phải

đảm

bảo

các

điều

kiện

sau:
-

Không

bị

hắt,

dột

khi

mưa


-

Sàn,

tường

kho

đảm

bảo

phẳng,

nhẵn



chống

thấm,

chống

ẩm

tốt
-

Bảo

đảm

cao

ráo,

thoáng

mát



hạn

chế

tối

đa

ảnh

hưởng

bất

lợi

của

môi

trường

bên ngoài.
-

Ngăn

ngừa

được

sự

lây nhiễm,

xâm

nhập

của

chuột,

chim,

côn

trùng gây

hại.
4.

Yêu

cầu

đối

với

vật



-

thiết

bị,

dụng

cụ
4.1

Vật



làm

kín



thóc
4.1.1

Màng

PVC

(Polyvinylclorua):

Dùng

để

bọc

kín



thóc,



độ

dày

0,5mm;

màng

PVC phải

trong

suốt,


bề

mặt

đồng

nhất,

không



bọt

khí,

không



khuyết

tật

như

phồng

rộp, lẫn

tạp

chất,

không



sọc,

không



vết

xước.
Màng

PVC

được

gắn

kết

với

nhau

bằng

keo

dán

PVC

hoặc

dán

cao

tần,





đảm

bảo

độ

kín

khí.
4.1.
2

Màng

bảo

vệ:

Để

bảo

vệ

lớp

màng

PVC

không

bị

rách

thủng

trong

quá

trình

nhập,

bảo quản



xuất

thóc.
Màng

bảo

vệ

làm

bằng

các

chất

liệu

mềm,

dẻo,

không

ảnh

hưởng

đến chất

lượng

thóc

trong

quá

trình

bảo

quản

như:

màng

PP,

PE,


4.2

Vật

tư,

thiết

bị,

dụng

cụ
4.2.1

Hệ

thống

ống

dẫn,

hút

khí:
-

Ống

dẫn

khí: Có

đường

kính

100

÷

200mm

nằm

gọn

trong

khối

hạt;

xung

quanh

được khoan

lỗ

hoặc

tạo

khe

hở,

đảm

bảo

hút

khí

thuận

lợi



không

lọt

thóc

vào

trong

ống
- Ống hút khí: bằng nhựa PVC cứng, có đường kính phù hợp với ống hút của máy hút khi; phần đầu ống dài
50 : 70 cm nằm trong ống dẫn khí, phần ống bên ngoài có van khóa khí được nối với máy hút khí.
- Hệ thống ống dẫn, hút khí đảm bảo không bị gãy, bẹp và biến dạng trong quá trình nhập, bảo quản, xuất; dễ
gia công (cắt, khoan lỗ, ghép nối,…)
4.2.2

Thiết

bị

hút

khí:
-

Máy

hút

khí

đảm

bảo

hút

không

khí

trong



hàng

đạt

áp

suất

âm

tối

thiểu



1000PA

(Pascan).
-

Manomet

(áp

kế)



một

ống

hình

chữ

U

mỗi

nhánh

dài

30

÷

35cm

bằng

thuỷ

tinh

hoặc

nhựa trong

suốt,

đường

kính

5mm.

Giữa

2

nhánh

đặt

một

thước

chia

vạch

tới

mm.

Toàn

bộ

được gắn

cố

định

lên

1

tấm

gỗ



giá

đỡ

hoặc

móc

để

treo.

Cho

pha

nước

màu

đến

vạch

100

của ống

chữ

U

tính

từ

điểm

cực

tiểu

của

ống
chữ

U

này;

đảm

bảo

đo

được

áp

suất

âm

tối

thiểu



1000PA.
4.2.3

Các

dụng

cụ,

thiết

bị

khác:

Xiên

lấy

mẫu,

thiết

bị

đo

nhiệt

độ





độ

ẩm

không

khí;

thước

đo

chiều

cao

khối

hạt.
5.

Yêu

cầu

đối

với

thóc

nhập

kho

bảo

quản


thóc

mới

thu

hoạch



đảm

bảo

các

yêu

cầu

về

chất

lượng

được

quy

định

tại

Tiêu

chuẩn ngành

TCN

04:

2004

Thóc

dự

trữ

quốc

gia

-

yêu

cầu

kỹ

thuật

do

Bộ

Tài

chính

ban

hành.
6.

Thời

gian

lưu

kho
Thóc

đổ

rời

bảo

quản

trong

điều

kiện

áp

suất

thấp



thể

bảo

quản

đến

24

tháng.
7.

Quy

trình

bảo

quản

thóc

đổ

rời

trong

điều

kiện

áp

suất

thấp.


đồ

khối

-

Quy

trình

bảo

quản

thóc

đổ

rời

trong

điều

kiện

áp

suất

thấp
8.

Các

bước

tiến

hành

quy

trình
8.1

Chuẩn

bị

kho



vật

tư,

thiết

bị,

dụng

cụ
8.1.1

Chuẩn

bị

kho
-

Làm

nhẵn

nền

kho,

tường

kho
-

Hoàn

thiện

hệ

thống

chống

chuột,

chim
-

Xử



cánh


-

Vệ

sinh

sát

trùng

kho
8.1.2

Chuẩn

bị

vật

tư,

thiết

bị,

dụng

cụ
Theo

nội

dung

mục

4.1;

4.2
8.2.



lót

kho
8.2.1

Trải

màng

bảo

vệ

(lớp

1)

xuống

nền



xung

quanh

kho

sau

khi

đã

gia

công

định

hình theo

kích

thước

phù

hợp

với

ngăn

kho.
8.2.2

Trải

màng

PVC

lên

trên

lớp

1

sau

khi

đã

được

gia

công

định

hình

theo

kích

thước

ngăn kho;

chiều

cao

màng

PVC

lớn

hơn

chiều

cao

dự

kiến

đổ

thóc



30cm.
8.2.3

Kiểm

tra

độ

kín

của

màng

PVC



xử



những

chỗ

hở,

rách

thủng,

xước.
8.2.4

Trải

màng

bảo

vệ

(lớp

2)

lên

trên

màng

PVC

sau

khi

đã

gia

công

định

hình

theo

kích thước

kho.
8.3

Cân

nhập

thóc

-

bố

trí

ống

dẫn,

hút

khí
8.3.1

Cân

nhập

thóc
Thực

hiện

theo

quy

định

tại

Điều

7,

8,

9

của

Quy

phạm

bảo

quản

thóc

dự

trữ

quốc

gia

ban hành

kèm

theo

Quyết

định

số

34/2004/QĐ-BTC

ngày

14/04/2004

của

Bộ

trưởng

Bộ

Tài

chính.
8.3.2

Bố

trí

lắp

đặt

ống

dẫn

khí,

hút

khí
Khi

khối

thóc

nhập

đạt

1/3

chiều

cao

dự

kiến

thì

tiến

hành

lắp

đặt

hệ

thống

ống

dẫn,

hút

khí. Số

lượng

ống

dẫn

khí



hút

khí

được

lắp

đặt

phù

hợp

với

loại

hình

kho



khối

lượng

thóc nhập.
-

Kho

cuốn:

Đặt

1

ống

dẫn

khí

dài

bằng

chiều

dài



thóc

tương

ứng

với

chiều

dài

kho

(hình

1)
-

Kho

A1:

Đặt

1

ống

dẫn

khí

dài

bằng

chiều

dài



thóc



hệ

thống

ống

dẫn

khí

kiểu

xương cá;

hoặc

đặt

2

ống

dài

kiểu

song

song

bằng

chiều

dài



thóc

(hình

2,

hình

3).
-

Các

loại

hình

kho

khác:

Tuỳ

theo

kích

thước



vận

dụng

thích

hợp

như

kho

cuốn

hoặc kho

A1.
Hình

1:



hình

hệ

thống

ống

dẫn,

hút

khí

kho

cuốn
Hình

2:



hình

hệ

thống

ống

dẫn,

hút

khí

kho

A1
Kiểu

song

song
Hình

3:



hình

hệ

thống

ống

dẫn,

hút

khí

kho

A1
Kiểu

xương


8.3.3

Hoàn

thành

thủ

tục

nhập

đầy

ngăn

kho
Khi

thóc

đã

nhập

đầy

ngăn

kho,

thực

hiện

các

nội

dung

theo

quy

định

tại

Điều

11,

12,

13

của Quy

phạm

bảo
quản

thóc

dự

trữ

quốc

gia

ban

hành

kèm

theo

Quyết

định

số

34/2004/QĐ- BTC

ngày

14/04/2004

của

Bộ
trưởng

Bộ

Tài

chính.
8.4

Làm

kín



thóc
8.4.1

Tại

các

điểm

lấy

mẫu

đặt

các

cút

ren

Ф

42mm

để

thuận

tiện

cho

việc

lấy

mẫu,

kiểm

tra


thóc,

xử



khi



sự

cố.
8.4.2

Gắn

(dán,

hàn,

)

màng

PVC

phía

trên

bề

mặt



thóc

với

màng

PVC

xung

quanh,

kiểm tra

các

đường

dán.
8.4.3

Lắp

áp

kế

(manomet)
8.5

Hút

khí
8.5.1

Lắp

van

khoá

khí

vào

ống

hút

khí
8.5.2

Lắp

máy

hút

vào

hệ

thống

ống

hút

khí
8.5.3

Thử

độ

kín

của



thóc
8.5.3.1

Thao

tác:
-

Một

đầu

áp

kế

được

gắn

vào

ống

nối

thông

với



thóc



đỉnh



bằng

một

ống

nhựa

có đường

kính

tương

đương

áp

kế,

các

điểm

tiếp

nối

phải

đảm

bảo

kín;
-

Gắn

đầu

ống

hút

của

máy

hút

khí

vào

cửa

hút

khí,

đảm

bảo

chắc

chắn



kín;
-

Cho

máy

hút

khí

hoạt

động



thường

xuyên

theo

dõi

mức

nước



áp

kế,

khi

độ

chênh

lệch mức

nước

trên
áp

kế

đạt

100mm

(tương

đương

với

áp

suất

âm

1000PA),

tắt

máy



khoá van



cửa

hút

khí.
8.5.3.2

Theo

dõi

ghi

chép:
-

Sau

khi

khoá

van

ống

hút

khí

chờ

5

phút

cho

ổn

định, ghi

lại

mức

cột

nước

trên

áp

kế

và bấm

đồng

hồ

theo
dõi

thời

gian;
-

Xác

định

thời

gian

khi

mức

cột

nước

trong

áp

kế

giảm

đi

1/2

so

với

mức

cột

nước

ban

đầu. Nếu

khoảng
thời

gian

đạt



40

phút

thì



thóc

được

coi



đảm

bảo

độ

kín.

Nếu

khoảng

thời gian

đó

<

40

phút

thì

phải
kiểm

tra

lại

toàn

bộ

các

vị

trí



thể



xung

quanh



thóc

(cần

chú
ý
kiểm

tra



các

mối

dán

ghép



cửa

hút
nạp

khí)





biện

pháp

xử



thích

hợp.
Việc

theo

dõi

ghi

chép

nói

trên

tiến

hành

lặp

lại

3

lần.
8.5.3.3

Kiểm

tra:
Để

dễ

dàng



tìm

các

điểm

hở,

thủng

gây

lọt

khí,

cần

hút

khí

lại

tới

mức

cho

phép

đồng

thời dùng

các

thiết
bị

khuyếch

đại

âm

thanh

thông

thường

(như

máy

nghe

dùng

cho

người

điếc, hoặc

tai

nghe

của

y

tế,

)

để
kiểm

tra

phát

hiện



xử

lý.
8.5.4

Thời

gian

hút

khí
Hút

khí

đạt

chênh

lệch

cột

nước

trên

áp

kế

đến

100mm.

Thường

xuyên

duy

trì

áp

suất

âm trong



thóc

tối

thiểu



30mm

cột

nước.
Lập

biểu

ghi

nhận

thời

điểm

hút

khí.
8.6

Bảo

quản
8.6.1

Diệt

trùng

thóc

bảo

quản

trong

điều

kiện

áp

suất

thấp

chỉ

được

áp

dụng

biện

pháp

hoá học

trừ

diệt
sâu

mọt

hại

một

lần

trong

cả

chu

kỳ

bảo

quản

(khoảng

thời

gian

từ

lúc

nhập

tới lúc

xuất

kho):
-

Hoặc

sử

dụng

dạng

thuốc

tiếp

xúc

phun

trộn

cho

khối

hạt

trước

lúc

phủ

kín;
-

Hoặc

xử



bằng

thuốc

Bảo

vệ

thực

vật

dạng

xông

hơi

khi

trong

qúa

trình

bảo

quản

mật

độ sâu

mọt

phát
triển



mức

từ

5

con/kg

thóc

trở

lên.

Khi

xử



bằng

xông

hơi

phải

bảo

đảm

thời gian



thuốc

ít

nhất

5

ngày.
Danh

mục

thuốc



liều

lượng

sử

dụng

phải

đảm

bảo

theo

quy định.
8.6.2

Hàng

tháng

theo

dõi,

ghi

chép

các

chỉ

số

nhiệt

độ,

độ

ẩm

không

khí

bên

ngoài



trong khối

hạt,

mức

độ

chênh

lệch

cột

nước

sau

mỗi

lần

hút

khí
8.6.3

Định

kỳ

3

tháng

một

lần

lấy

mẫu



phân

tích

đánh

giá

chất

lượng

thóc

theo

các

chỉ tiêu:

Cảm

quan,

độ

ẩm,

hạt

vàng,

tỷ

lệ

xay

xát,

chất

lượng

nấu

nướng;

chỉ

tiêu

dinh

dưỡng (nếu

cần

thiết).

Riêng

3

tháng

đầu,
mỗi

tháng

lấy

mẫu

một

lần

phân

tích

độ

ẩm

của

thóc.
8.6.4

Xử



chống

đọng

sương,

chống

mốc

trong

quá

trình

bảo

quản:

Đóng

kín

các

cửa

kho

(cửa

thông

gió



cửa

ra

vào),

tìm

các

biện

pháp

làm

tăng

nhiệt

độ

môi

trường

không

khí trong

kho;

tại

các

điểm

lấy

mẫu

trên

bề

mặt

khối

hạt

cắm

các

ống

hút

khí



nối

với

máy

hút khí,

tăng

cường

hút

khí.

Thường

xuyên

kiểm

tra,

kịp

thời

xử



không

để

tình

trạng

đọng sương

kéo

dài

gây

mốc

thóc;

trường

hợp

thóc



hiện

tượng

bị

mốc,
phải

chuyển

ngay

số thóc

mốc

ra

ngoài

để

xử



đồng

thời

áp

dụng

các

biện

pháp

kỹ

thuật

để

đưa

khối

thóc

về trạng

thái

an

toàn.
8.7

Xuất

kho
8.7.1

Lấy

mẫu

kiểm

nghiệm

trước

khi

xuất

kho
Thực

hiện

các

nội

dung

theo

quy

định

tại

Điều

24

của

Quy

phạm

bảo

quản

thóc

dự

trữ

quốc gia

ban

hành
kèm

theo

Quyết

định

số

34/2004/QĐ-BTC

ngày

14/04/2004

của

Bộ

trưởng

Bộ Tài

chính.
8.7.2

Mở

van

khoá

khí

để

cân

bằng

áp

suất

không

khí

trong



ngoài

khối

hạt.
8.7.3

Cắt

tấm

màng

PVC

xung

quanh

tường

kho

phủ

trên

đỉnh



hàng

(cắt

theo

đường

dán), gấp

lại

để

sử

dụng

lần

sau.
8.7.4

Quá

trình

x
uất

thóc

chú

ý

không

làm

rách

hỏng

màng

PVC



màng

bảo

vệ.
8.7.5

Căn

cứ

tiến

độ

xuất

kho,

Chủ

nhiệm

Tổng

kho

bố

trí

Hội

đồng

tịnh

kho

tổ

chức

giám

sát, lập

biên

bản

tịnh

kho

vào

thời

điểm

xuất

dốc

kho.
8.7.6

Sau

khi

xuất

hết

kho

lập

biên

bản

tịnh

kho;

làm

sạch

toàn

bộ

màng

PVC



màng

bảo vệ,

gấp

gọn

bảo

quản

trên

các

giá

trong

kho

nơi

khô

ráo,

thoáng

mát.
9.

Chế

độ

báo

cáo
9.1

Một

tháng

sau

khi

kết

thúc

nhập

kho,

đơn

vị

báo

cáo

chất

lượng

thóc

nhập

kho

về

Cục
Dự

trữ

quốc

gia.
9.2

Hàng

tháng

tổng

kho

báo

cáo

Dự

trữ

quốc

gia

khu

vực

tình

hình

chất

lượng

thóc

bảo quản.
9.3

Ba

tháng

một

lần

đơn

vị

báo

cáo

Cục

tình

hình

chất

lượng

thóc

bảo

quản.
9.4

Chậm

nhất

một

tháng

sau

khi

kết

thúc

xuất

kho,

đơn

vị

gửi

báo

cáo

tình

hình

hao

hụt

thóc về

Cục.
10.

Phòng

chống

cháy

nổ



an

toàn

lao

động
10.1

Phòng

chống

cháy

nổ
Lập

phương

án

phòng

chống

cháy

nổ,

phòng

cháy

chữa

cháy



lực

lượng

ứng

cứu

khi

có tình

huống

xảy

ra.
Trang

bị,

tổ

chức

công

tác

phòng

chống

cháy

nổ

theo

đúng

Nghị

định

số

35/2003/NĐ-CP

ngày

04/04/2003

của
Chính

phủ



Thông



04/2004/TT-BCA

ngày

31/03/2004

của

Bộ

Công

an.
10.2

An

toàn

lao

động
-

Thủ

kho

bảo

quản

được

trang

bị

đầy

đủ

trang

thiết

bị

bảo

hộ

lao

động

theo

đúng

quy

định;
-

Lần

hút

khí

ngay

sau

khi

xử



diệt

trùng

phải

cảnh

báo



không

để

người

đến

gần

khu

vực
xả

khí./.
PHỤ

LỤC
I.

CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ - KÊ LÓT KHO
1.

Chuẩn

bị

kho:
2. Chuẩn bị vật tư:
3. Kê lót kho:
II. LẮP HỆ THỐNG ỐNG HÚT KHÍ TRONG KHO CUỐN VÀ KHO A1
III. DÀN KÍN LÔ HÀNG, LẮP CÚP ZEN Ф 42 VÀ LẮP PHỤ KIỆN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét