BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN TP.HCM
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Ngành : Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Trình độ : Đại học
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình : Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh (Business Administration)
Loại hình đào tạo : Chính quy
______________________________________________________________________
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo sinh viên bậc cử nhân có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt;
nắm được những kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản trị kinh doanh và các kỹ
năng căn bản; có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược và hoạt động kinh
doanh, khởi nghiệp và điều hành doanh nghiệp mới. Các sinh viên tốt nghiệp có thể
làm việc trong các cơ quan, tổ chức thuộc các ngành kinh tế khác nhau, tại các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại - dịch vụ, xuất nhập khẩu trong và ngoài nước .
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 04 năm.
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 180 đơn vị học trình, không tính
Giáo dục thể chất (5 đvht) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Đã tốt nghiệp THPT, có thi tuyển sinh ĐH và đạt
điểm xét tuyển theo quy định của Trường.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Theo qui chế đào tạo Đại
học & Cao đẳng hệ chính qui ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày
26/6/2006.
6. THANG ĐIỂM: 10/10 (điểm đạt: 5,0)
Trang 1
Trang 2
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 53 ĐVHT
1 Những Nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin 8
2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
3 Đường lối CM của Đảng CSVN 4
4 Tiếng Anh chuyên ngành 12
5 Toán cao cấp 6
6 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 4
7 Pháp luật đại cương 3
8 Tin học đại cương 4
9 Giáo dục Thể chất (5 đvht )
10 Giáo dục Quốc phòng (165 tíết)
11 Kinh tế quốc tế 3
12 Tài chính - tiền tệ 3
13 Địa lý kinh tế Việt Nam 3
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 127 ĐVHT
1 Kiến thức cơ sở khối ngành : 8
14 Kinh tế vi mô I 4
15 Kinh tế vĩ mô I 4
2 Kiến thức cơ sở ngành : 18
16 Marketing căn bản 4
17 Nguyên lý kế toán 4
18 Kinh tế lượng 4
19 Lịch sử các học thuyết kinh tế 3
20 Nguyên lý thống kê 3
Trang 3
3 Kiến thức ngành và chuyên ngành 58
21 Quản trị học 4
22 Quản trị hành chính văn phòng 3
23 Quản trị chiến lược 4
24 Quản trị tài chính 4
25 Quản trị nhân lực 4
26 Quản trị sản phẩm 3
27 Quản trị Marketing 4
28 Quản trị chất lượng 4
29 Kế toán quản trị 3
30 Quản trị sản xuất 3
31 Quản trị dự án đầu tư 4
32 Luật kinh tế 3
33 Thị trường chứng khoán 3
34 Tin học chuyên ngành 4
35 Anh văn chuyên ngành 8
4. Kiến thức bổ trợ 25
36 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3
37 Thuế 4
38 Thanh toán quốc tế 3
39 Giao tiếp trong kinh doanh 4
40 Tâm lý quản trị 4
41 Kinh tế đối ngoại Việt Nam 3
42 Nghiệp vụ ngoại thương 4
Trang 4
5. Thực tập và tốt nghiệp 18
43 Thực tập 8
44 Khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp. 10
Tổng cộng 180
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Học Kỳ I
Số đơn vị học trình/số tiết STT Môn học
ĐVHT
LT TH
Ghi chú
1 Những nguyên lý Cơ bản CN
Mac – Lênin
8 120
2 Pháp luật đại cương 3 45
3 Tin học đại cương 4 1/15 3/90
4 Toán cao cấp 6 90
Tổng cộng 21 270 90
( Chưa kể GD thể chất & quốc phòng )
Học kỳ II
Số đơn vị học trình/số tiết
STT Môn học
ĐVHT
LT TH
Ghi chú
1 Tư tưởng HCM 3 45
2 Luật kinh tế 3 45
3 Quản trị học 4 60
4 Tài chính – tiền tệ 3 45
5 Kinh tế quốc tế 3 45
6 Lịch sử các học thuyết kinh tế 3 45
7 Địa lý kinh tế Việt Nam 3 45
8 Tiếng Anh chuyên ngành 1 4 60
Tổng cộng
26 390
Trang 5
Học kỳ III
Số đơn vị học trình/số tiết
STT Môn học
ĐVHT
LT TH
Ghi chú
1 Đường lối CM của Đảng CSVN 4 60
2 Lý thuyết xác suất và thống kê 4 60
3 Kinh tế vi mô I 4 60
4 Marketing căn bản 4 60
5 Nguyên lý kế toán 4 60
6 Phương pháp NCKH 3 45
7 Tiếng Anh chuyên ngành 2 4 60
Tổng cộng 27 405
Học kỳ IV
Số đơn vị học trình/số tiết
STT Môn học
ĐVHT
LT TH
Ghi chú
1 Kinh tế vĩ mô I 4 60
2 Kinh tế lượng 4 60
3 Quản trị tài chính 4 60
4 Kinh tế đối ngoại VN 3 45
5 Kế toán quản trị 3 45
6 Thị trường chứng khoán 3 45
7 Tiếng Anh chuyên ngành 3 4 60
Tổng cộng 25 375
Học kỳ V
STT
Môn học
Số đơn vị học trình/số tiết
Ghi chú
Trang 6
ĐVHT
LT TH
1 Giao tiếp trong kinh doanh 4 60
2 Nguyên lý Thống kê 3 45
3 Thuế 4 60
4 Quản trị chất lượng 4 60
5 Quản trị hành chính văn phòng 3 45
6 Tin học chuyên ngành 4 2/30 2/60
7 Tiếng Anh chuyên ngành 4 4 60
Tổng cộng 26 360 60
Học kỳ VI
Số đơn vị học trình/số tiết
STT
Môn học
ĐVHT
LT TH
Ghi chú
1 Quản trị nhân lực 4 60
2 Tâm lý quản trị 4 60
3 Thanh toán quốc tế 3 45
4 Nghiệp vụ ngoại thương 4 60
5 Quản trị Marketing 4 60
6 Tiếng Anh chuyên ngành 5 4 60
Tổng cộng 23 345
Học kỳ VII
Số đơn vị học trình/số tiết
STT Môn học
ĐVHT
LT TH
Ghi chú
1 Quản trị dự án đầu tư 4 60
2 Quản trị sản xuất 3 45
3 Quản trị chiến lược 4 60
4 Quản trị sản phẩm 3 45
Tổng cộng 14 210
Trang 7
Học kỳ VIII
Số đơn vị học trình/số tiết
STT Môn học
ĐVHT
LT TH
Ghi chú
1 Thực tập 8 1/15 7/210
Tương
đương 2
tháng
2 Khoá luận tốt nghiệp hoặc thi tốt
nghiệp
10 1/15 9/270
Tương
đương 2,5
tháng
Tổng cộng 18 30 480
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN
1. Nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin (8 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008
của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành chương trình các môn Lý luận
chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (3 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008
của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành chương trình các môn Lý luận
chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Đường lối CM của Đảng CSVN (4 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày
18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành chương trình các môn
Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Tiếng Anh (12 đvht)
Đây là nội dung ngoại ngữ nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức căn
bản nhất về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết
cho giao tiếp & kinh doanh. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level)
đối với sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học.
Trang 8
5. Toán cao cấp (6 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không.
Học phần cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ, và lôgíc suy luận,
cũng như cung cấp kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính và giải tích toán học thực sự
cần thiết cho việc tiếp cận với các mô hình phân tích quá trình ra quyết định trong kinh
tế quản lý: Không gian vectơ số học n chiều; ma trận và định thức; hệ phương trình
tuyến tính; dạng toàn phương; hàm số và giới hạn; phép tính vi phân đối với hàm số một
biến; hàm nhiều biến và hàm ẩn; các bài toán cực trị; phép tính tích phân; phương trình
vi phân; phương trình sai phân.
6. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp;
Học phần được kết cấu tương đối độc lập về cấu trúc, nhưng có liên quan chặt
chẽ về nội dung:
Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên.
Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn
mẫu, một phương pháp khá phổ biến dùng trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và
điều tra xã hội học; các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong
nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.
7. Pháp luật đại cương (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà
nước và Pháp luật dưới góc độ của Khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích :
cấu trúc của Bộ máy nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của
các cơ quan trong bộ máy nhà nước XHCN Việt Nam; tính chất pháp lý và cơ cấu của
hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; một số nội dung cơ bản của Luật hành chính,
Luật Dân sự, Luật hình sự.
8. Tin học đại cương (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không.
Học phần trang bị cho sinh viên khối ngành quản trị kinh doanh những kiến
thức cơ bản về tin học xét trên quan điểm của người ứng dụng. Học phần đề cập tới 5
khối kiến thức:1/ Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính; 2/Các hệ điều hành MS-
DOS, hệ điều hành Window; 3/Soạn thảo văn bản trên máy tính; 4/Sử dụng bảng tính
Excel; 5/Sử dụng các dịch vụ cơ bản của Internet. Học phần giúp sinh viên nâng cao kỹ
năng sử dụng máy tính và các phần mềm thông dụng nhất.
9. Giáo dục thể chất (5 đvht)
Trang 9
Nội dung ban hành theo Quyết định số 3244/QĐ-BGDĐT, ngày 12/9/1995 và
Quyết định số 1262/QĐ-BGDĐT, ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
10. Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
Nội dung ban hành theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BGDĐT, ngày 9/5/2005
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Kinh tế quốc tế (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin.
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về quá trình hình thành các qu
an hệ
kinh tế quốc tế, tính quy luật của các liên hệ kinh tế quốc tế; lợi thế so sánh của các
quốc gia trong quan hệ quốc tế. Vai trò, vị trí của các quốc gia trong nền kinh tế thị
trường mở trên phạm vi toàn cầu.
12. Tài chính - tiền tệ (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không
Trang bị kiến thức cơ bản : chức năng tài chính tiền tệ và cấu trúc hệ thống tài
chính trong nền kinh tế; hoạt động thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian,
khu vực tài chính Nhà nước; ngân sách và chính sách tài khóa; hoạt động tài chính
doanh nghiệp;vốn, nguồn vốn, quản lý vốn; hoạt động của hệ thống ngân hàng (Thương
mại, trung ương) nhằm ổn định tiền tệ, cung ứng vốn, dịch vụ thanh toán cho nền kinh
tế.
13. Địa lý kinh tế Việt Nam (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế Việt Nam:
vai trò, vị trí Việt Nam trong nền kinh tế thế giới và khu vực Đông Nam Á; những điều
kiện và đặc điểm phát triển kinh tế ở Việt Nam; tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân
lực; tính quy luật của sự phân bố các lực lượng sản xuất; lựa chọn địa điểm phân bố các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, các khu công nghiệp, khu chế xuất. Phân tích hệ thống lãnh
thổ kinh tế - xã hội ở Việt Nam : các vùng kinh tế, các tỉnh và thành phố, quận, huyện…
14. Kinh tế vi mô I (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp.
Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị
trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập tới hành vi của các thành viên trong một nền kinh
tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ, qua đó sinh viên sẽ được trang bị công
cụ phân tích dễ hiểu và có thể áp dụng cho các học phần tiếp theo.
Trang 10
15. Kinh tế vĩ mô I (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Tóan cao cấp, Kinh tế vi mô I .
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm : Đo lường
tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn :
các nhân tố quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; giới
thiệu những tư tưởng chính trong tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm
phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh
tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỉ giá hối đoái và các chính sách thương mại.
16. Marketing căn bản (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý
Marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: Hệ thống thông tin
nghiên cứu Marketing, môi trường Marketing, và thị trường các doanh nghiệp. Nhận
dạng nhu cầu hành vi khách hàng, phương pháp luận nghiên cứu Marketing và nguyên
lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm các chiến lược thị trường, các chính
sách Marketing căn bản và tổ chức quản trị Marketing của doanh nghiệp.
17. Nguyên lý kế toán (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: Các khái
niệm bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán.Các
phương pháp kế toán và quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán. Trình tự kế toán
các quá trình kinh doanh chủ yếu. Các hình thức kế toán. Nội dung và các hình thức tổ
chức công tác kế toán.
18. Kinh tế lượng (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thốn
g kê toán, Toán cao cấp, Kinh
tế vi mô I, Tin học đại cương.
Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một
phương trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế của mô
hình. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích
định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng
phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Na
m.
19. Lịch sử các học thuyết kinh tế (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin
Nghiên cứu về các đặc điểm kinh tế-xã hội và hoàn cảnh ra đời của các tư tưởng
kinh tế, học thuyết kinh tế và trường phái kinh tế từ thời cổ đại đến nay.
Trang 11
Tư tưởng kinh tế thời cổ đại ở phương Tây và phương Đông. Tư tưởng kinh tế
thời trung cổ ở phương Tây và phương Đông. Học thuyết trọng thương. Học thuyết
Trọng nông. Kinh tế học cổ điển: Adam Smith và Ricardo. Kinh tế học hậu cổ điển:
Malthus và J.B. Say. Học thuyết kinh tế tiểu tư sản: Sismondi và Proudhon. Chủ nghĩa
xã hội không tưởng. Học thuyết Mác-Lênin. Kinh tế học Tân cổ điển. Học thu
yết
Keynes. Các học thuyết kinh tế sau Keynes.
20. Nguyên lý thống kê kinh tế (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Quản trị học.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý thống kê, các phương
pháp thống kê nghiệp vụ kinh doanh và những kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở các
doanh nghiệp. Các phương pháp điều tra, chọn mẫu, phân tích và tổng hợp. Các phương
pháp thống kê về doanh thu, chi phí và giá thành, kết quả và hiệu quả kinh doanh.
21. Quản trị học (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : K
hông.
Cung cấp cho sinh viên kiến thức lý luận căn bản về quản trị học vận dụng
thực tiễn của nó như : khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường quản
trị, các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng quản trị (hoạch định, tổ
chức, điều hành và kiểm tra, kiểm s
oát). Học phần cũng cập nhật một số vấn đề mới về
quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị đổi mới, quản trị
xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
22. Quản trị hành chính văn phòng (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Quản trị học.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức quản lý các hoạt
động của nhân viên tại văn phòng kinh doanh, các thủ tục hành chính; quản lý hệ thống
văn thư, lưu trữ, thông tin liên lạc nội bộ doanh nghiệp với bên ngoài và các bộ phận
bên trong; tác phong, lề lối làm việc tại văn phòng.
23. Quản trị chiến lược (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô I , Kinh tế vĩ mô I , Quản trị học.
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về những nguyên lý quản trị
chiến lược và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như : những khái niệm cơ bản
về chiến lược và quản trị chiến lược; các giai đoạn phát triển của quản trị chiến lược;
mô hình nguyên lý quản trị chiến lược của doanh nghiệp có mục tiêu dài hạn, bao gồm :
hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược, đánh giá kiểm soát và điều chỉnh,
Trang 12
thay đổi chiến lược của doanh nghiệp dưới những điều kiện môi trường , thị trường và
nguồn nhân lực xác định của doanh nghiệp.
24. Quản trị tài chính (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Nguyên lý kế toán .
Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản, những kỹ năng phân tích trong
quá trình ra quyết định về tài chính. Các chủ đề về phân tích rủi ro, lập kế hoạch tài
chính, cơ cấu vốn , lượng giá và chi phí vốn.
25. Quản trị nhân lực (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Q
uản trị học.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của quản trị nhân sự
trong tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở luật pháp về nhân sự,
tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân
lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và những
vấn đề liên quan.
26. Quản trị sản phẩm (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Marketing căn bản.
Trang bị kiến thức, phương pháp xây dựng thương hiệu, quảng bá thương hiệu;
theo dõi quá trình tham gia thị trường của sản phẩm; đánh giá vai trò vị trí của sản phẩm
trong quá trình lưu thông trên các thị phần; thực hiện các biện pháp mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm.
27. Quản trị Marketing (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Marketing căn bản.
Giới thiệu phạm vi nghiên cứu Quản trị Marketing. Phân tích môi trường kinh
doanh và doanh nghiệp: tầm nhìn, nhiệm vụ và mục tiêu. Phân tích thị trường, lựa chọn
thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm hay thị trường. Xác định các chiến lược
Marketing – Mix; chiến lược sản phẩm,
chiến lược giá; chiến lược phân phối và chiêu
thị. Xây dựng chương trình tiếp thị và kiểm tra hoạt động tiếp thị.
28. Quản trị chất lượng (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Marketing căn bản, Ki
nh tế lượng .
Học phần trang bị kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng: giá trị chất lượng
của sản phẩm
; quá trình phát triển quản lý chất lượng: chi phí tổ chức quản lý chất
lượng, chất lượng và năng suất, sức cạnh tranh của doanh nghiệp; hệ thống các chỉ tiêu
chất lượng ISO; kiểm tra và đánh giá chất lượng; các công cụ thống kê sử dụng trong
quản lý chất lượng.
Trang 13
29. Kế toán quản trị (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế tóan, Quản trị tài chính.
Trang bị các phương pháp tính toán cơ bản trong kế toán quản trị. Xác định trị
giá hàng tồn kho đối với lợi nhuận doanh nghiệp; khấu hao và hoạch định lợi nhuận :
điểm hòa vốn, bảng cân đối tài sản, nguồn gốc và sử dụng ngân khoản, nguyên tắc kế
toán kép, hệ thống tài khoản thống nhất, lượng giá hiệu năng kinh doanh, chất lượng sản
phẩm qua các chỉ tiêu tài chính. Kỹ thuật quy hoạch tuyến tính trong quản trị tài chính
kế toán.
30. Quản trị sản xuất (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Quản trị học, Quản trị chất lượng.
Trang bị các kiến thức và phương pháp điều hành tổ chức hệ thống các bộ
phận trong doanh nghiệp sản xuất. Thiết kế, sắp xếp quy trình công nghệ hợp lý. Phối
hợp các khâu nguyên liệu, thiết bị và chế tạo thành phẩm nhằm đảm bảo chất lượng,
tăng năng suất, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp : hoạch định
tổng hợp, lịch trình sản xuất, tồn kho, cung ứng vật tư, bố trí mặt bằng sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.
31. Quản trị dự án đầu tư (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Quản trị học, Quản trị chất lượng.
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về tổ chức, quản lý các dự án
đầu tư: xác định mục tiêu phát triển; kêu gọi và thu hút các dự án; xây dựng và thẩm
định dự án; kiểm tra, phân tích, đánh giá tiến trình thực hiện dự án. Xác định hiệu quả
kinh doanh của các dự án: vốn, sản xuất, thiết bị, nguyên vật liệu, thị trường, chất lượng
sản phẩm và ô nhiễm môi trường…
32. Luật kinh tế (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Pháp luật đại cương.
Trang bị các kiến thức về luật kinh tế : sự cần thiết của luật pháp trong kinh
doanh; các khái niệm cơ bản về các loại hình doanh nghiệp và các hình thức hoạt động
của chúng trong môi trường pháp lý, những luật lệ và định chế cơ bản trong các lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ cần tuân thủ, hệ thống pháp luật kinh tế hiện
hành ở Việt Nam.
33. Thị trường chứng khoán (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tài chính - tiền tệ .
Môn học trang bị kiến thức về hoạt động mua bán, trao đổi các cổ phần của
các doanh nghiệp. Tìm kiếm nguồn vốn, phát huy ảnh hưởng của doanh nghiệp cổ phần
hóa; mở rộng, sát nhập doanh nghiệp, phát huy sức cạnh tranh và tăng cường thị phần,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét