5
Biến phí & Định phí
•
Biến phí (variable costs-VC)
–
Tổng biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi của
mức hoạt động
–
Biến phí bình quân (average variable costs-AVC) là
một hằng số (không thay đổi khi mức hoạt động thay
đổi)
–
Ví dụ: Giả sử rằng mỗi cặp lốp xe có giá 200.000
đồng. Tổng chi phí lốp xe sẽ là bao nhiêu nếu 1000,
2000, 3000, 4000 chiếc xe gắn máy được sản xuất?
6
Biến phí & Định phí (tiếp)
•
Biến phí (tiếp)
800.000600.000400.000200.000Tổng chi phí lốp
xe (1.000 đồng)
4.0003.0002.0001.000Số lượng xe
Tổng chi phí lốp xe = Chi phí/cặp lốp x số lượng xe
7
Biến phí & Định phí (tiếp)
•
Biến phí (tiếp)
0
100,000
200,000
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Soá löôïng xe
Chi phí loáp xe/1 chieác xe
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Soá löôïng xe
Toång chi phí loáp xe
Đồ thị biến phí Đồ thị biến phí bình quân
8
Biến phí & Định phí (tiếp)
•
Định phí (fixed costs)
–
Tổng định phí không thay đổi khi mức hoạt động thay
đổi
–
Định phí bình quân (average fixed costs-AFC) thay đổi
tỷ lệ nghịch theo sự thay đổi của mức hoạt động
–
Ví dụ: Chi phí khấu hao xưởng lắp ráp xe hàng tháng
là 2.000.000.000 đồng. Chi phí này là một định phí,
không thay đổi cho dù số lượng xe lắp ráp/tháng là
bao nhiêu.
9
Biến phí & Định phí (tiếp)
•
Định phí (tiếp)
2.000.0002.000.0002.000.0002.000.000Chi phí khấu hao
(1.000 đồng)
500666,671.0002.000Chi phí khấu hao/1
xe (1.000 đồng)
4.0003.0002.0001.000Số lượng xe
(chiếc)
Chi phí khấu hao/1xe = Chi phí khấu hao : số lượng xe
10
Biến phí & Định phí (tiếp)
•
Định phí (tiếp)
2.000.000.000
FC AFC
2.000.000
1.000 2.000 3.000 4.000 1.000 2.000 3.000 4.000
1.000.000
500.000
Đồ thị định phí Đồ thị định phí bình quân
11
Căn cứ điều khiển sự phát sinh
của chi phí (Cost driver)
•
Một sự kiện/hoạt động/nhân tố gây ra sự phát
sinh của chi phí
•
Có tương quan chặt chẽ với chi phí phát sinh
•
Thường được chọn làm căn cứ phân bổ chi phí
12
Căn cứ điều khiển sự phát sinh
của chi phí (tiếp)
Số giờ lao động trực tiếp
Số giờ máy
Số lượng sản phẩm
…
Sản xuất
Số lượng sản phẩm thiết kế
Số lượng giờ thiết kế
Thiết kế sản phẩm
Số lượng dự án nghiên cứu
Số giờ lao động của dự án
Nghiên cứu & Phát triển
Căn cứChức năng kinh doanh
13
Căn cứ điều khiển sự phát sinh
của chi phí (tiếp)
Số lượng cuộc gọi của khách hàng
yêu cầu bảo dưỡng
Số giờ bảo dưỡng
Số lượng sản phẩm bảo dưỡng
Dịch vụ khách hàng
Số lượng/trọng lượng sản phẩm
được phân phối
Số lượng khách hàng
Phân phối
Số lượng quảng cáo thực hiện
Doanh thu
Tiếp thị
Căn cứChức năng kinh doanh
14
Chi phí trực tiếp & Chi phí gián tiếp
•
Chi phí trực tiếp (direct cost)
–
Là chi phí có thể tính trực tiếp cho một đối tượng chịu
chi phí (sản phẩm, bộ phận, phân xưởng sản xuất, …)
•
Chi phí gián tiếp (indirect cost)
–
Khó để tính trực tiếp cho một đối tượng chịu chi phí
–
Chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
–
Chi phí gián tiếp được tính cho một đối tượng chịu chi
phí bằng cách phân bổ chi phí
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét