Thứ Hai, 10 tháng 2, 2014

Quy trình chế tạo trục cân bằng trên trục chân đế

BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO TRỤC DẦM CÂN BẰNG TRÊN
1. Giới thiệu chung :
Ngày nay, trong sự phát triển của khoa học kỹ thuật các thiết bò máy móc được
nhập vào nước ta rất nhiều, trong quá trình sử dụng và khai thác do một số nguyên
nhân như thời hạn sử dụng quá lâu các chi tiết bò mài mòn và hư hỏng hoặc do sai
sót trong quá trình khai thác. Các chi tiết bò hư hỏng…
Để có những chi tiết kòp thời thay thế, sửa chữa cho máy, hạn chế được sự tốn
kém do nhập linh kiện từ ngoài vào. Do vậy, ngày nay ngành công nghiệp chế tạo
trở thành một ngành quan trọng trong lónh vực công nghiệp ở nước ta.
Mục tiêu của việc gia công chế tạo máy là nhằm tạo ra các chi tiết đạt yêu cầu
về kỹ thuật, hình dáng, kích thước, độ bền đồng thời hạn chế được tốn kém về kinh
tế khi phải mua từ ngoài.
Trục dầm cân bằng giữa là một chi tiết rất quan trọng không thể thiếu trong một
số máy như máy vận chuyển liên tục, máy trục…
Với quy trình công nghệ chế tạo trục dầm cân bằng giữa được trình bày dưới
đây sẽ góp phần trong việc chế tạo trục dầm cân bằng giữa đạt chất lượng tốt đảm
bảo được những yêu cầu kỹ thuật.
2. Xác đònh dạng sản xuất:
Mục đích là xác đònh hình thái tổ chức sản xuất từ đó cải thiện tính công nghệ
của chi tiết, chọn phương án chế tạo phôi, chọn thiết bò công nghệ hợp lý cho việc
gia công chi tiết.
 Xác đònh khối lượng gần đúng của chi tiết theo công thức :
m = V.ρ
Trong đó:
 V: Thể tích của chi tiết, theo bản vẽ chi tiết ta xác đònh được:
V = ππr
2
3l = 3,143553555 = 5252670,5 mm
3
=5,25 dm
3
Với:
r =
2
110
= 55 mm .
L = 555 mm.
 ρ = 7,852 kg/dm
3
: Khối lượng riêng của thép.
⇒ m = 5,2537,852 = 41,22(kg)
Dựa vào lượng sản xuất hàng năm là 5 chiếc trong một năm và khối lượng của
chi tiết m = 41,22 (kg).Theo bảng 2 trang 13 ta xác đònh được dạng sản xuất của chi
tiết là dạng sản xuất loại đơn chiếc.
3. Phân tích chi tiết chế tạo :
3.1. Công dụng của chi tiết:
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 1
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Trục dầm cân bằng giữa dùng để đỡ bánh xe, giúp cho bánh xe quay quanh trục
thông qua moa. Nhờ vậy bánh xe làm việc được để cuốn hay nhả cáp giúp nâng hay
hạ cần.
3.2. Cấu tạo của chi tiết:
Trục dầm cân bằng giữa là chi tiết có dạng hình tròn đặc chiều dài 553 mm trục
gồm có:
_ Ở hai mặt đầu có khoan hai lỗ cho dầu bôi trơn đi qua để bôi trơn bề mặt trục.
3.3. Yêu cầu kỹ thuật:
Khi chế tạo trục dầm cân bằng giữa cần đảm bảo các điều kiện sau đây:
 Kích thước đường kính các cổ lắp ghép phải đạt mức chính xác từ 7 10.
 Độ chính xác về hình dáng, hình học như độ côn, độ ô van của trục nằm trong
giới hạn 0,25g0,5 dung sai đường kính cổ trục.
 Đảm bảo dung sai chiều dài mỗi bậc trục trong khoảng 0,05 0,2 mm.
 Độ đảo của các cổ trục lắp ghép không vượt quá 0,01 0,03 mm.
 Độ nhám của các cổ trục lắp ghép: R
a
=1,25 1,16, các mặt đầu R
z
= 40 20, bề
mặt không lắp ghép R
z
= 80 40.
3.4. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo:
Căn cứ vào hình dáng của trục ,ta chọn phôi chế tạo trục là phôi dập. Vật liệu chế
tạo là thép 45 do hệ số ma sát trong thép cabon lớn hơn thép hợp kim. Do đó có thể hạ
giá thành sản phẩm.
Trước khi gia công cơ, việc chuẩn bò như nắn thẳng, cắt phôi đứt thành từng đoạn,
gia công lỗ tâm, cắt phôi có đường kính 120 mm và dài 563 mm tại xưởng chuẩn bò
phôi.
3.5. Chọn chuẩn công nghệ:
Đối với các chi tiết dạng trục yêu cầu về độ đồng tâm là rất quan trọng. Để đảm
bảo yêu cầu này khi gia công trục cần phải dùng chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn thống nhất khi gia công các chi tiết dạng trục là hai lỗ tâm côn ở hai đầu của
trục. Dùng hai lỗ tâm côn làm chuẩn, có thể hoàn thành việc gia công thô và tinh ở hầu
hết các bề mặt của trục.
4. Lập quy trình công nghệ chế tạo :
Do sản xuất loại nhỏ, nên trong nguyên công chế tạo trục theo nguyên tắc:
PGia công theo từng vò trí.
PGia công bằng 1 dao.
PGia công tuần tự.
Theo kết cấu trục dầm cân bằng giữa là dạng trục có cùng một đường kính.
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 2
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Thứ tự các nguyên công:
Đánh số bề mặt gia công.
Hình 1: :Sơ đồ thứ tự các nguyên công
4.1. Nguyên công I : tiện thô hai mặt đầu và khoan lổ tâm.
a. Sơ đồ gá đặt :
Hình 2:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công :
Bước 1: tiện thô hai mặt đầu (mặt 1) sau đó lấy dấu rồi khoan lổ tâm.
Bước 2: xoay đầu chi tiết sau đó làm tương tự như bước 1.
c. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy tiện 1K62, theo tài liệu [13], trang 531 ta có :
_ Chiều cao tâm: 200 mm.
_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 3
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5…2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy η: 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao P
x
: 360 kg.
_ Bước tiến dọc: 0,07…4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035… 2,08 mm/vòng.
d. Chọn đồ gá:
Mâm cặp 3 chấu tự đònh tâm.
e. Chọn dụng cụ:
_ Dao tiện mặt đầu thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng: theo bảng 4.5 [13] trang
261.
+ Góc nghiêng chính ϕ = 45
0
.
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 20 mm.
Cao h = 16 mm.
Dài L = 120 mm.
_ Mũi khoan tâm chuyên dùng theo bảng 4.40 [13]: Kiểu 1:
+ d = 2 9 mm.
+ L = 120 280 mm.
+ l = 50 100 mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp.
h. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
4.2. Nguyên công 2 : khoan lỗ mặt đầu.
a. Sơ đồ gá :
Hình 3:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công:
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 4
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
_ Bước 1: Khoan lỗ ở mặt 1 ( 3 lỗ có cùng đường tâm, có đường kính khác nhau).
_ Bước 2: Khoan lỗ ở mặt 1’ đối xứng với 1.
c. Chọn máy công nghệ :
Chọn máy khoan ngang 2A125ù:
_ Công suất máy khoan: N = 6 kw.
_ Hiệu suất khoan: η = 80 %.
_ Số vòng quay trục chính : n= 750 v/ phút
_ Đường kính lớn nhất khoan được: D = 35 mm
_ Bước tiến vòng : S = 0,2 mm/ vòng.
d. Chọn đồ gá :
Mâm cặp ba chấu, đồ gá đầu chia độ.
e. Chọn dụng cụ cắt :
_ Chọn mũi khoan thép gió ruột gà, có thông số kích thước như sau: l
o
= 130 mm
d = 16mm
L = 225mm.
Ta rô máy M16 hệ mét có các thông số sau
_ Đường kính danh nghóa d
o
=16mm.
_ Bước ren s =2.
_ Chiều dài tổng cộng L = 60mm.
_ Chiều dài phần làm việc l = 30mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng đo ren.
h. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
4.3. Nguyên công 2’ : tiện thô, tiện tinh , vát mép.
a. Các bước nguyên công:
Bước 1: tiện thô mặt 2.
Bước 2: tiện tinh mặt 2.
Bước 3: vát mép 4;5.
b. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy tiện 1K62:
_ Chiều cao tâm: 200 mm.
_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5…2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy η: 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao P
x
: 360 kg.
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 5
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
_ Bước tiến dọc: 0,07…4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035… 2,08 mm/vòng.
c. Chọn đồ gá:
Mâm cặp 3 chấu tự đònh tâm và mũi chống tâm.
d. Chọn dụng cụ:
_ Dao tiện mặt đầu:
+ Vật liệu T15K6.
+ Góc sau α = 10
0
.
+ Góc nghiêng chính ϕ = 45
0

+ Góc nâng lưỡi cắt chính λ = 0
+ Góc trước γ = 10
0
.
+ Chu kỳ bền T = 60 phút
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 16 mm.
Cao h = 25 mm.
Dài L = 150 mm.
_ Dao tiện vát mép thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng: theo bảng 4.5 [13] trang
261.
+ Góc nghiêng chính ϕ = 45
0
.
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 20 mm.
Cao h = 16 mm.
Dài L = 120 mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp.
g. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
4.3. Nguyên công 3: Khoan rãnh thoát dầu
a. Sơ đồ gá :
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 6
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Hình 3:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công:
_ Bước 1: Khoan lỗ dọc trục.
_ Bước 2: Khoan lỗ hướng tâm.
c. Chọn máy công nghệ :
Chọn máy khoan ngang 2A125ù:
_ Công suất máy khoan: N = 6 kw.
_ Hiệu suất khoan: η = 80 %.
_ Số vòng quay trục chính : n= 750 v/ phút
_ Đường kính lớn nhất khoan được: D = 35 mm
_ Bước tiến vòng : S = 0,2 mm/ vòng.
d. Chọn đồ gá :
Mâm cặp ba chấu, đồ gá đầu chia độ.
e. Chọn dụng cụ cắt :
_ Chọn mũi khoan thép gió ruột gà, có thông số kích thước như sau: l
o
= 130 mm
d = 16mm
L = 225mm.
Ta rô máy M16 hệ mét có các thông số sau
_ Đường kính danh nghóa d
o
=16mm.
_ Bước ren s =2.
_ Chiều dài tổng cộng L = 60mm.
_ Chiều dài phần làm việc l = 30mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng đo ren.
h. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
4.4. Nguyên công 4 : Dùng dao phay ngón để cắt mặt 3
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 7
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
a. Sơ đồ gá đặt :
Hình 4:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công :
Bước 1: dùng dao phay ngón cắt 3
c. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy phay 1K65:
_ Chiều cao tâm: 200 mm.
_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5…2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy η: 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao P
x
: 360 kg.
_ Bước tiến dọc: 0,07…4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035… 2,08 mm/vòng.
d. Chọn đồ gá:
Mâm cặp 3 chấu tự đònh tâm.
e. Chọn dụng cụ:
_ Dao phay ngón:
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 20 mm.
Cao h = 16 mm.
Dài L = 120 mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp.
h. Dung dòch trơn nguội : Emunxi
4.5. Nguyên công 5 : mài mặt 2.
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 8
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
a. Các bước nguyên công :
Bước 1: mài thô mặt 2.
Bước 2: mài tinh mặt 2.
b. Chọn máy công nghệ :
Căn cứ vào sổ tay CNCT ta chọn máy mài tròn ngoài tiến dao ngang 3164A có
các thông số:
_ Công suất động cơ 13kw.
_ Giới hạn chạy dao 20_400mm/ph.
_ Giới hạn số vòng quay của trục chính 30_180 ( v/ph ).
_ Tốc độ quay của bàn máy 0,1_5 ( mm/ph ).
c. Đồ ga ù: Hai mũi chống tâm.
d. Chọn dụng cụ :
_ Dụng cụ cắt : Đá mài 3003200340 – 23 A 32.
_ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp.
e. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
5. Tính lượng dư gia công :
Tính lượng dư gia công tại ngỗng trục có đường kính
085,0
148,0
110


φ
. Phôi dập, cấp
chính xác 4 khối lượng 41,22 kg, R
z
= 200(=m), T
i
= 300(=m), vật liệu phôi thép 45
lấy theo bảng 10 [12].
Các bước công nghệ :
Tiện thô : CCX4 ; R
Z
= 50(=m) ; T
i
= 50(=m)
Tiện tinh : CCX4 ; R
Z
= 20(=m) ; T
i
= 30(=m)
Mài thô : CCX6 ; R
Z
=10(=m) ; T
i
= 20(=m)
Mài tinh : CCX7 ; R
Z
= 5(=m)

; T
i
=15(=m)
Các thông số trên lấy theo bảng 12 [12].
Ta áp dụng công thức tính lượng dư gia công cho bề mặt đối xứng ngoài:
Z
bmin
=2=( R
za
+ T
a
+ ρ
p
+

ε
)
Trong đó:
 R
za
: chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại.
 T
a
: chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lại.
 ε

: sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện.
 ρ
p
: sai lệch về vò trí không gian của phôi.
_ Vì đồ gá là 2 mũi chống tâm, mũi tâm trước là mũi tâm tùy động nên sai số gá
đặt trong trường hợp này ε

= 0. Như vậy trong công thức tính Z
min
không còn sai số
gá đặt.
Z
bmin
=2=( R
za
+ T
a
+ ρ
p
)
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 9
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
_ Sai lệch về vò trí không gian của phôi được xác đònh theo công thức sau
đây: Theo trang 51 tài liệu :
ρ
p
=
222
tctlk
ρρρ
++
(CT 8.1 )
Trong đó:
ρ
lk
=1: độ lệch của khuôn dập (phôi trong khuôn bò lệch) so với tâm danh
nghóa.
ρ
t
: sai lệch của phôi do lấy tâm làm chuẩn và được xác đònh bằng công
thức sau: Theo trang 52 tài liệu [1]:
ρ
t
=
2
2
25,0
2
+








p
δ
(CT 8.2 )
+ δ
p
= 3,5mm: dung sai của phôi dập và 0,25 là độ võng của tâm phôi.
Như vậy ta có:
ρ
t
= mm768,125,0
2
5,3
2
2
=+






 ρ
ct
: độ cong vênh của phôi thô (độ cong của đường trục phôi):
ρ
ct
= ∆
k
3L
c
=0,83 553 = 0,744 mm trang 52 [12]
 ∆
k
: độ cong giới hạn của phôi trên 1mm chiều dài ∆
k
= 0,8 µm tra bảng 15 [2].
 L = 930 mm : chiều dài trục.
Do đó sai lệch không gian của phôi là:
ρ
p
= mm163,2768,1744,01
222
=++ = 2163µm.
5.1. Tiện thô gá trên mâm cặp và mũi chống tâm : sai số gá đặt ε

= 0
(mũi tâm trước là mũi tâm tùy động):
2Z
min
= 23(R
za
+ T
a
+ ρ
p
) = 2 (200 + 300 + 2163) =2(2663 µm. (theo bảng 9 trang
39).
Theo bảng 10 trang 39 cuốn 1, phôi dập có khối lượng 41,22kg:
za
R
=200,
a
T
= 300.
Sau tiện thô: R
za
= 50 µm; T
a
= 50 µm, cấp chính xác 4 (bảng 12) ; độ bóng bề
mặt ∇5 bảng 4 .
Sai lệch còn lại sau nguyên công tiện thô là:
ρ
1
= K
s

p
= 0,0632163 =129,78 µm trang 52
Trong đó:
 K
s
: hệ số giảm sai khi tiện thô.
5.2. Tiện tinh gá trên mâm cặp và mũi chống tâm :
2Z
min
= 23(R
za
+ T
a
+ ρ
1
) = 23(50 + 50 +129,78) = 23229,78 µm.
Sai lệch còn lại sau nguyên công tiện tinh là:
ρ
2
= K
s
3 ρ
1
= 0, 043129,78 = 5,1912 µm (theo trang 52 )
 K
s
: hệ số giảm sai khi tiện tinh.
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 10
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Sau tiện tinh: R
za
= 20 µm; T
a
= 30 µm (bảng 12) ; độ bóng bề mặt ∇8 bảng 4
[12].
5.3. Mài thô gá trên hai mũi tâm :
2Z
min
= 23(R
za
+ T
a
+ ρ
2
) = 23 (20 + 30 + 5,1912) = 2355,19 µm
Sai lệch còn lại sau nguyên công mài thô là:
ρ
3
= 0,23 ρ
2
= 0,235,1912 = 1,03824 µm.
Sau mài thô: R
za
=10 µm; T
a
= 20 µm (bảng 12) ;∇7 bảng 4 [12].
5.4. Mài tinh gá trên hai mũi tâm :
2Z
min
= 23(R
za
+ T
a
+ ρ
3
) = 23(10 + 20 + 1,03824) = 2331,038 µm.
Sau mài tinh: R
za
= 5 µm; T
a
=15 µm (bảng 10)[12];∇10 bảng4 [12].
Như vậy ta có lượng dư nhỏ nhất của từng nguyên công là:
 Tiện thô: 2Z
min
= 232663 µm.
 Tiện tinh : 2Z
min
= 23229,78 µm.
 Mài thô: 2Z
min
= 2355,19µm.
 Mài tinh: 2Z
min
=2331,038 µm.
Cột ghi kích thước tính toán (cột số 7) được xác đònh như sau:
Ghi kích thước chi tiết (kích thước nhỏ nhất) vào hàng cuối cùng, còn các kích
thước khác thì lấy kích thước ở nguyên công trước cộng với lượng dư tính toán nhỏ
nhất. Như vậy ta có:
P Đối với mặt trụ có có đường kính
085,0
148,0
110


φ
_ Mài thô : d
3
= 109,852 + 230,031038 = 109,91 mm.
_ Tiện tinh : d
2
=109,91 + 230,05519 = 110,02 mm.
_ Tiện thô : d
1
= 110,02+ 230,22978 = 110,47mm.
_ Ban đầu : d

=115,47mm.
Lập cột dung sai của kích thước các nguyên công (cột số 8) bằng cách tra
bảng trong sổ tay.
Xác đònh kích thước giới hạn nhỏ nhất (cột số 9) bằng cách làm tròn số của
kích thước tính toán theo hàng số có nghóa của dung sai δ.
Xác đònh kích thước giới hạn lớn nhất (cột số 10) bằng cách cộng kích thước giới
hạn nhỏ nhất d
min
với dung sai δ.
P Đối với trục có có đường kính
085,0
148,0
110


φ
_ Mài tinh: d
4
=109,852+ 0,063 = 109,915 mm.
_ Mài thô: d
3
= 109,91+ 0,07 = 109,98 mm.
_ Tiện tinh: d
2
= 110,02+ 0,12 = 110,14 mm.
_ Tiện thô: d
1
= 110,47+ 0,4 = 110,87 mm.
_ Ban đầu: d

= 115,47+4,53=120 mm
Xác đònh lượng dư giới hạn (cột 11,12):
 Z
bmax
: kích thước giới hạn lớn nhất.
 Z
bmin
: kích thước giới hạn nhỏ nhất.
P Đối với trục có có đường kính
085,0
148,0
110


φ
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 11
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
_ Mài tinh: 2 Z
bmax
= 109,98– 109,915 = 0,065 mm = 65 µm.
2 Z
bmin
= 109,91 – 109,852 = 0,058 mm = 58 µm.
_ Mài thô: 2 Z
bmax
= 110,14 - 109,94 = 0,2 mm = 200 µm.
2 Z
bmin
= 110,02 – 109,91 = 0,11 mm = 110 µm.
_ Tiện tinh: 2 Z
bmax
= 110,87 – 110,14 = 0,73 mm = 730 µm.
2 Z
bmin
= 110,47 – 110,02= 0,45mm = 450 µm.
_ Tiện thô: 2 Z
bmax
= 120 – 110,87 = 9,13mm = 9130 µm.
2 Z
bmin
= 110,47– 110,02 = 5,0 = 5000µm.
Xác đònh lượng dư tổng cộng: lượng dư tổng cộng lớn nhất là tổng các lượng dư
trung gian (lượng dư nguyên công) lớn nhất, còn lượng dư tổng cộng nhỏ nhất là
tổng các lượng dư trung gian (lượng dư nguyên công) nhỏ nhất.
Z
omax
=

n
b
Z
1
max
= 65+ 200 + 730 + 9130 = 10125µm
Z
omin
=

n
b
Z
1
min
= 58 + 110 + 450 + 5000 = 5618 µm
Bảng tính lượng dư mặt trụ ngoài:
Bước
công
nghệ
Các yếu tố (µm)
R
za
T
a
ρ
a
ε
b
Lượng dư
tính toán
Z
bmin
Kích
thước
tính
toán
d(mm)
Lượng dư
giới hạn
(mm)
Z
bmin
Z
bmax
Phôi 200 300 2163 0 - 120 - -
Tiện thô 50 50 129,78 0 232,663 110,87 5000 9130
Tiệntinh 20 30 5,1912 0 230,22978 110,14 450 73
0
Mài thô 10 20 1,038 0 230,05519 109,98 110 200
Mài tinh 5 15 0 230,031038 109,915 58 65
6. Chế độ cắt :
6.1. Nguyên công 1: Tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm.
a. Bước 1 : tiện thô mặt đầu.
_ Chiều sâu cắt t = 2,5 mm.
_ Căn cứ vào đường kính chi tiết, chiều sâu ta chọn: S = 1mm/vòng.
P Tốc độ cắt V, m/ph.Tính theo công thức thực nghiệm :

yxm
VV
StT
kC
V
××
×
=
 Trò số trung bình của tuổi bền T khi gia công 1 dao T = 40 phút.
 Hệ số điều chỉnh C
v
, x, y, m được cho trong bảng 5-17 [2 ].
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 12
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
k
v
= k
mv
3k
nv
3k
uv
 K
mv
: Hệ số thụ thuộc vào chất lượng vật liệu gia công, bảng (5-115-4) [2].
 K
nv
: Hệ số phụ thuộc tình trạng bề mặt, bảng (5-5) [2].
 K
uv
: Hệ sốphụ thuộc chất lượng vật liệu dụng cụ cắt bảng(5-6)[2].
Tra các bảng 5-17 [14] ta có:
C
v
= 340 ; k
nv
= 0,8 ; k
uv
= 1 ; x = 0,15 ; y = 0,45 ; m = 0,2.
Theo bảng 5-1[ 2]:
k
mv
= k
n
3 ( 750/σ
b
)
Với K
v
, n
v
tra bảng 5-2 [2 ]: k
n
= 1 ; σ
b
của thép 45 = 600N/mm
2
⇒ k
mv
= (750/600 )
-1
= 0,8
⇒ k
v
= 0,83 0,831 = 0,64
./82
1540
64,0340
45,015,02,0
phmV =
××
×
=
Số vòng quay trục chính:
./326
120
8210001000
phv
D
V
n =
×
×
=
×
×
=
ππ
_ Thời gian tiện thô: Áp dụng công thức :
T =
Sn
l
×

. (CT 8.4)
Trong đó :
 l: Chiều dài khoảng chạy của chi tiết theo hướng bước tiến (mm).
 S: Lượng chạy dao trong một phút (S = 1 mm/phút).
 n: Số vòng quay của trục chính trong 1 phút (n = 326 vòng/ phút).
0,255
1326
3120
Sn
3d
T =
×
+
=
×
+
=
( phút)
b. Bước 2 : khoan
_ Chiều sâu cắt t = 3D.
+ Trong đó D: chiều rộng mũi khoan chọn D = 10mm.
⇒ t =3 10 =30mm.
_ Lượng chạy dao S = 0,25 mm/vòng, bảng 5-25 [2]
_ Tốc độ cắt theo công thức trang 20 [2]:
(CT 8.5 )
V =
V
ym
q
V
k
ST
DC
×
×
×
Trong đó:
 k
v
= k
mv
3k
uv
3k
lv
+ k
mv
= k
n
( 750 / 600 )
nv
= 13( 750/ 600 )
-0,9
= 0,818 ; k
uv
= 1 ;
+ k
lv
: hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, khi khoan các lỗ bằng thép dập cần
phải đưa vào các hệ số điều chỉnh bổ sung k
nv
= 0,8 theo bảng 5-5 [14].
⇒ k
v
= 130,830,818 = 0,6544
 Hệ số C
v
và số mũ q, x, y, m được tra trong bảng 5-28 [14]
C
v
= 7 ; q = 0,4 ; y = 0,7 ; x = 0,2 ; m = 0,2.
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 13
BTL: CNCT Máy GVHD: Nguyễn Văn Hùng
 T: chu kỳ bền bảng 5-30 T = 25ph: chọn mũi khoan thép gió đường kính D =
10mm [2]

./16
25,025
6544,0107
7,02,0
4,0
phmV =
×
××
=
Số vòng quay của dụng cụ hoặc phôi theo trang 21 [14]:
./64
120
1610001000
phv
D
V
n =
×
×
=
×
×
=
ππ
_ Thời gian khoan: p dụng công thức trang 389, tài liệu [2]:
T =
Sn
l
×

.
(CT.8.6 )
Trong đó :
 l: Chiều dài khoảng chạy của chi tiết theo hướng bước tiến (mm).
 S: Lượng chạy dao trong một phút (S = 0,25 mm/phút).
 n: Số vòng quay của trục chính trong 1 phút (n = 64vòng/ phút).
2,06
25,064
330
Sn
3t
T =
×
+
=
×
+
=
( phút)
6.2. Nguyên công 2 :
_ Bước 1: Khoan lỗ ở mặt 1 ( 3 lỗ có cùng đường tâm, có đường kính khác nhau).
_ Bước 2: Khoan lỗ ở mặt 1’ đối xứng với 1.
a. _ Bước 1: Khoan lỗ ở mặt 1 ( 3 lỗ có cùng đường tâm, có đường kính khác
nhau).
_ Chiều sâu cắt t = 1,5D.
+ Trong đó D: chiều rộng mũi khoan chọn D = 16mm.
⇒ t =1,5 16 =24mm.
_ Lượng chạy dao S = 0,22 mm/vòng, bảng 5-25 [14]
_ Tốc độ cắt theo công thức trang 20 [2]:
V =
V
ym
q
V
k
ST
DC
×
×
×
(CT 8.7 )
Trong đó:
 k
v
= k
mv
3k
uv
3k
lv
+ k
mv
= k
n
( 750 / 600 )
nv
= 13( 750/ 600 )
-0,9
= 0,818 ; k
uv
= 1 ;
+ k
lv
: hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, khi khoan các lỗ bằng thép dập cần
phải đưa vào các hệ số điều chỉnh bổ sung k
nv
= 0,8 theo bảng 5-5 [14].
⇒ k
v
= 130,830,818 = 0,6544
 Hệ số C
v
và số mũ q, x, y, m được tra trong bảng 5-28 [14]
C
v
= 7 ; q = 0,4 ; y = 0,7 ; x = 0,2 ; m = 0,2.
SVTH: Hồ Hải Đăng Trang: 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét