Ngày soạn: 26/02/2004 Ngày dạy: 28/02/2004
Tuần 23:
Tiết 72:
§4. TÍNH CHẤT CƠ BẢN Ô1
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
∗ Kỹ năng:
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước
đầu có kỹ năn rút gọn phân số.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, đònh nghóa phân số tối giản và các bài tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
- Phát biểu tính chất cơ bẳn của
phân số. Viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 12 tr.11 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
- Khi nào một phân số có thể viết
dưới dạng một số nguyên. Cho ví
dụ.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài
lên bảng và sửa bài của HS dưới
lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm
bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào
bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
mb
ma
b
a
.
.
=
với m ∈ Z, m ≠ 0
nb
na
b
a
:
:
=
với n∈ ƯC(a,b)
Một phân số có thể viết dưới dạng 1
số nguyên nếu có tử chia hết cho
mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (10 phút)
Trong bài 12 ta có
5
3
25
15
−
=
−
,
phân số
5
3
−
đơn giản hơn phân
số ban đầu nhưng vẫn bằng nó.
Cách biến đổi như trân gọi là rút
gọn phân số Bài mới
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
.
Hãy rút gọn phân số.
I. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
.
Hãy rút gọn phân số.
§oµn V¨n TiỊm
GV ghi cách làm của HS.
- Trên cơ sở nào em làm được như
vậy?
- Vậy để rút gọn phân số ta phải
làm như thế nào?
- Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10
−
- Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn
các phân số sau:
a)
10
5
−
b)
33
18
−
c)
57
19
d)
12
36
−
−
- Qua các ví dụ và bài tập trên,
hãy nêu cách rút gọn phân số?
3
2
21
14
21
14
42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của
phân số.
- Để rút gọn phân số ta phải chia cả
tử và mẫu của phân số cho một ước
chung khác 1 của chúng.
9
5
18
10
−
=
−
HS làm ?1
a)
2
1
5:10
5:5
10
5
−
=
−
=
−
b)
11
6
3:33
3:18
33
18
33
18
−
=
−
=
−
=
−
c)
3
1
19:57
19:19
57
19
==
d)
3
1
3
12:12
12:36
12
36
12
36
====
−
−
Hãy rút gọn phân số.
3
2
21
14
21
14
42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10
−
9
5
18
10
−
=
−
* Quy tắc rút gọn phân số:
Học SGK tr.12
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản (15 phút)
- Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại
ở phân số
3
1
;
11
6
;
2
1
−−
?
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu
của mỗi phân số?
- Các phân số trên là các phân số tối
giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các
phân số sau?
63
14
;
16
9
;
12
4
;
4
1
;
6
3
−−
- Làm thế nào để đưa một phân số
chưa tối giản về dạng phân số tối
giản?
Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
- Vì các phân số này không rút
gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của
mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số
không rút gọn được nữa) là phân
số mà tử và mẫu chỉ có ước
chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1
−
Các phân số còn lại không phải
là phân số tối giản vỉ còn có thể
rút gọn được.
VD:
3
1
12
4
−
=
−
II. Thế nàp là phân số tối
giản?
Phân số tối giản (hay
phân số không rút gọn được
nữa) là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ước chung là 1
và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1
−
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
+ BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT
§oµn V¨n TiỊm
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
(Chia cả tử và
mẫu cho 2)
(Chia cả tử và
mẫu cho 7)
(Chia cả tử và mẫu
cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
Ngày soạn: 29/02/2004 Ngày dạy: 02/03/2004
Tuần 24:
Tiết 74:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
Củng cố đònh nghóa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
∗ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản,
biết áp dụng rút gọn phân số vào một số bài tóan có nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, đònh nghóa phân số tối giản và các bài tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
§oµn V¨n TiỊm
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: - Nêu quy tắc rút gọn một
phân số? Việc rút gọn phân số là
dựa trên cơ sở nào?
- Làm bài tập 25a, d tr.7
SBT: Rút gọn thành phân số tối
giản:
a)
450
270
−
d)
156
26
−
−
HS2: - Thế nào là phân số tối
giản?
- Làm bài 19 tr.15 SGK
Đổi ra mét vuông (viết dưới
dạng phân số tối giản)25 dm
2
; 36
dm
2
; 450 cm
2
; 575 cm
2
.
GV: yêu cầu HS nói rõ cách rút
gọn các phân số.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài
lên bảng và sửa bài của HS dưới
lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng
phụ
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập:
a)
5
3
450
270
−
=
−
d)
6
1
156
26
=
−
−
HS2: Nêu đònh nghóa phân số tối giản.
25 dm
2
22
4
1
100
25
mm
==
36 dm
2
=
22
25
9
100
36
mm
==
450 cm
2
22
200
9
10000
450
mm
==
575 cm
2
22
400
23
10000
575
mm
==
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (35 phút)
Bài 20 tr.15 SGK
Tìm các cặp phân số bằng nhau
trong các phân số sau đây:
95
60
;
3
5
;
19
12
;
11
3
;
9
15
;
33
9
−
−
−
−
- Để tìm các cặp phân số bằng
nhau, ta nên làm như thế nào?
Ta cần rút gọn các phân số đến tối
giản rồi so sánh.
11
3
11
3
33
9
−
=
−
=
−
;
3
5
9
15
=
Bài 20 tr.15 SGK
11
3
11
3
33
9
−
=
−
=
−
;
3
5
9
15
=
§oµn V¨n TiỊm
- Ngoài cách trên còn cách nào
khác?
-HS hoạt động nhóm bài 21 tr.15
SGK
trong các phân số sau, tìm phân số
không bằng phân số nào trong các
phân số còn lại?
20
14
;
15
10
;
54
9
;
18
3
;
18
12
;
42
7
−
−−
−
−
GV thu bài củ từng nhóm và nhận
xét cho điểm từng nhóm.
Bài 22 tr.15 SGK: Điền số thích
hợp vào ô:
604
3
;
603
2
==
;
606
5
;
605
4
==
Bài 27 tr.16 SGK
Đố: Một học sinh rút gọn như sau:
2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Đúng hay sai?
- Nếu sai hãy rút gọn lại?
Bài 27 tr.7 SBT: Rút gọn:
a)
32.9
7.4
b)
18
3.96.9
−
c)
15.14
21.3
d)
49
49.749
+
GV hướng dẫn HS làm bài
19
12
95
60
95
60
−
=
−
=
−
- Dựa vào đònh nghóa hai phân số
bằng nhau.
HS hoạt động theo nhóm, tự trao
đổi để tìm cách giải quyết.
Rút gọn phân số:
6
1
18
3
;
3
2
18
12
;
6
1
12
7
−
=
−
=
−
=
−
10
7
20
14
;
3
2
15
10
;
6
1
54
9
==
−
−−
=
−
Vậ
y
54
9
18
3
42
7
−
=
−
=
−
và
15
10
18
12
−
−
=
HS tính nhẩm ra kết quả và giải
thích cách làm của mình.
- Có thể dùng đònh nghóa 2 phân
số bằng nhau.
- Hoặc áp dụng tính chất cơ bản
của phân số.
2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Làm như trên là sai vì đã rút gọn
ở dạng tổng, phải thu gọn tử và
mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho
ước chung khác 1 và -1 của chúng.
4
3
20
15
1010
510
==
+
+
a)
72
7
8.9
7
8.4.9
7.4
32.9
7.4
===
b)
2
3
18
)36.(9
18
3.96.9
=
−
=
−
c)
10
3
5.3.7.2
7.3.3
15.14
21.3
==
d)
8
49
)71.(49
49
49.749
=
+
=
+
19
12
95
60
95
60
−
=
−
=
−
Bài 21 tr.15 SGK
6
1
18
3
;
3
2
18
12
;
6
1
12
7
−
=
−
=
−
=
−
==
−
−−
=
−
20
14
;
3
2
15
10
;
6
1
54
9
Vậy
54
9
18
3
42
7
−
=
−
=
−
và
15
10
18
12
−
−
=
Bài 22 tr.15 SGK
60
45
4
3
;
60
40
3
2
==
60
50
6
5
;
60
48
5
4
==
Bài 27 tr.16 SGK
2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Làm như trên là sai vì đã rút
gọn ở dạng tổng, phải thu gọn
tử và mẫu, rồi chia cả tử và
mẫu cho ước chung khác 1 và
-1 của chúng.
4
3
20
15
1010
510
==
+
+
Bài 27 tr.7 SBT:
a)
72
7
8.9
7
8.4.9
7.4
32.9
7.4
===
b)
2
3
18
)36.(9
18
3.96.9
=
−
=
−
c)
10
3
5.3.7.2
7.3.3
15.14
21.3
==
d)
8
49
)71.(49
49
49.749
=
+
=
+
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở
dạng tổng quát.
+ BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31 34 tr.7 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
§oµn V¨n TiỊm
Ngày soạn: 29/02/2004 Ngày dạy: 02/03/2004
Tuần 24:
Tiết 75:
LUYỆN TẬP
§oµn V¨n TiỊm
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản
∗ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh
một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản,
phát triển tư duy HS.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: Làm bài 34 tr.8 SBT
tìm tất cả các phân số bằng phân
số
28
21
và có mẫu là số tự nhiên
nhỏ hơn 19.
- Tại sao không nhân với 5?
Không nhân với các số nguyên
âm?
HS 2: Làm bài 31 tr.7 SBT
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài
lên bảng và sửa bài của HS dưới
lớp.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS 1: Rút gọn:
4
3
28
21
=
Nhân cả tử và mẫu của
4
3
với 2; 3; 4 ta
được:
16
12
12
9
8
6
6
3
===
HS 2:
Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể
là:
5000 lít – 3500 lít = 1500 lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng:
10
3
5000
1500
=
của bể.
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Bài 25 tr.16 SGK
Viết tất cả các phân số bằng
39
15
mà tử và mẫu số là các số tự
nhiên có hai chữ số.
- B1 ta làm gì?
- B2 ta làm gì ?
B1 ta rút gọn phân số.
B2 Nhân cả tử và mẫu của phân
số với cùng một số tự nhiên sao
cho tử và mẫu của nó là các số tự
nhiên có hai chữ số.
Bài 25 tr.16 SGK
Rút gọn:
39
15
=
13
5
91
35
78
30
65
25
52
20
39
15
26
10
13
5
======
§oµn V¨n TiỊm
Bài 26 tr.16 SGK
- Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu
đơn vò độ dài?
-
ABCD
4
3
=
. Vậy CD dài bao
nhiêi đơn vò độ dài? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF, GH,
IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 tr.16 SGK
Tìm các số nguyên x và y biết
84
36
35
3
−
==
y
x
- Hãy rút gọn phân số
84
36
−
- Vậy ta có:
7
3
35
3
−
==
y
x
Tính x? Tính y?
Bài 23 tr.16 SGK
Cho tập hợp A = {0; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số
m
n
mà m,n ∈ A (nếu có 2 phân số
bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
- Trong các số -3; 5; 0 ta có thể
lấp được những phân số nào?
Viết tập hợp B.
Bài 36 tr.8 SBT: Rút gọn:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV gợi ý: Muốn rút gọn các
phân số này ta phải làm như thế
nào?
- Gợi ý để HS tìm được thừa số
chung của tử và mẫu
4041919.2
1012929
3510290
144116
+
−
=
−
−
=
B
A
GV nhận xét bài của từng nhóm
và cho điểm
Có bao nhiêu phân số thỏa mãn
đề bài?
HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn
vò độ dài.
CD =
4
3
.12 = 9 (đơn vò độ dài)
EF =
6
5
.12 = 10 (đvò độ dài)
GH =
2
1
.12 = 6 (đvò độ dài)
IK =
4
5
.12 = 15 (đvò độ dài)
7
3
84
36
−
=
−
15
7
)3.(35
7
3
35
7
3
7.3
7
33
−=
−
=⇒
−
=
−=
−
=⇒
−
=
y
y
x
x
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5,
mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:
5
5
;
3
5
;
5
3
;
3
3
;
5
0
;
3
0
−
−
−
−
−
−
−
=
5
5
;
3
5
;
5
3
;
5
0
B
- Ta phải phân tích cả tử và mẫu
thành tích
3
2
21.2
28
)219.(101.2
)129(101
5
2
)1294(35
)1294(14
==
+
−
=
=
−
−
=
B
A
Có 6 phân số từ
26
10
đến
91
35
là
thỏa mãn đề bài.
Bài 26 tr.16 SGK
CD =
4
3
.12 = 9 (đơn vò độ dài)
EF =
6
5
.12 = 10 (đvò độ dài)
GH =
2
1
.12 = 6 (đvò độ dài)
IK =
4
5
.12 = 15 (đvò độ dài)
Bài 24 tr.16 SGK
7
3
84
36
−
=
−
15
7
)3.(35
7
3
35
7
3
7.3
7
33
−=
−
=⇒
−
=
−=
−
=⇒
−
=
y
y
x
x
Bài 23 tr.16 SGK
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5,
mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:
5
5
;
3
5
;
5
3
;
3
3
;
5
0
;
3
0
−
−
−
−
−
−
−
=
5
5
;
3
5
;
5
3
;
5
0
B
Bài 36 tr.8 SBT
3
2
21.2
28
)219.(101.2
)129(101
5
2
)1294(35
)1294(14
==
+
−
=
=
−
−
=
B
A
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy
đồng mẫu nhiều phân số”.
+ BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT
Ngày soạn: 03/03/2004 Ngày dạy: 06/03/2004
§oµn V¨n TiỊm
Tuần 24:
Tiết 76:
§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu
nhiều phân số.
∗ Kỹ năng:
Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc
theo quy trình, có thói quen tự học.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, đònh nghóa phân số tối giản và các bài tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai?
Nếu sai sửa lại.
Bài làm
K
Q
PP
Sửa
lại
1)
4
1
46
61
64
16
=
/
/
=
2)
1
1
12
21
21
12
=
/
/
=
3)
2
3
3.14
21.3
3.14
21.3
=
/
/
=
4)
13 7.13 13 7.13
91
13 13
+ +
= =
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và
sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp
lớp làm bài tập vào bảng phụ
Kết
quả
P.
pháp
Sửa lại
Đúng Sai
4
1
16:64
16:16
64
16
==
Sai Sai
7
4
3:21
3:12
21
12
==
Đúng Đúng
Sai Sai
8
13
)71(13
13
13.713
=
+
=
+
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số (12 phút)
- Quy đồng mẫu của các phân số
là một trong các ứng dụng các tính
chất cơ bản của phân số. Cho hai
phân số:
7
5
và
4
3
- Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu
học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số .
HS:
28
21
7.4
7.3
4
3
==
28
20
4.7
4.5
7
5
==
- Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi
các phân số đã cho thành các phân số
tương ứng bằng chúng nhưng có cùng
một mẫu.
I. Quy đồng mẫu hai
phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu
của hai phân số sau:
a)
7
5
và
4
3
b)
5
3
−
và
8
5
−
§oµn V¨n TiỊm
- Vậy quy đồng mẫu của hai phân
số nghóa là làm gì?
- Mẫu chung của các phân số quan
hệ như thế nào với mẫu của các
phân số ban đầu?
- Tương tự, hãy quy đồng mẩu của
hai phân số sau:
5
3
−
và
8
5
−
-
- Yêu cầu HS làm ?1: Điền số
thích hợp vào ô vuông:
- GV sửa bài làm, nhận xét, cho
điểm HS.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các
phân số là gì?
- GV rút ra nhận xét: khi quy đồng
mẫu các phân số, mẫu chung phải
là bội chung của các mẫu số. Để
đơn giản người ta thường lấy mẫu
chung là BCNN của các mẫu.
- Mẫu chung của các phân số là
bội chung của các mẫu ban đầu.
40
25
5.8
5.5
8
5
40
24
8.5
8.3
5
3
−
=
−
=
−
−
=
−
=
−
HS làm ?1 vào bảng phụ, sau đó
GV yêu cầu 5 HS đem bảng phụ
lên chấm điểm.
120
75
15.8
15.5
8
5
120
72
24.5
24.3
5
3
80
50
10.8
10.5
8
5
80
48
16.5
16.3
5
3
−
=
−
=
−
−
=
−
=
−
−
=
−
=
−
−
=
−
=
−
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu
các phân số là tính chất cơ bản
của phân số
Giải:
a)
28
21
7.4
7.3
4
3
==
28
20
4.7
4.5
7
5
==
b)
40
25
5.8
5.5
8
5
40
24
8.5
8.3
5
3
−
=
−
=
−
−
=
−
=
−
* Nhận xét: Khi quy đồng mẫu
các phân số, mẫu chung phải
là bội chung của các mẫu số.
Để đơn giản người ta thường
lấy mẫu chung là BCNN của
các mẫu.
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số (12 phút)
- Quy đồng mẫu của các phân số
sau
8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1
−−
- Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là
gì?
- Tìm BCNN (2; 3; 5; 8)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
bằng cách lấy mẫu chung chia lần
lượt cho từng mẫu.
- Nêu các bước làm để quy đồng
mẫu số nhiều phân số có mẫu
dương dựa vào ví dụ trên.
- GV đưa quy tắc “Quy đồng mẫu
của nhiều phân số”
- Yêu cầu HS làm ?2
Mẫu số chung nên lấy BCNN (2;
5; 3; 8)
=
=
=
=
3
28
55
33
22
=> BCNN(2;3;5;8) =120
120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15
- Nhân tử và mẫu của phân số
2
1
với 60. Tương tự với các phân số
còn lại.
HS phát biểu quy tắc “Quy đồng
mẫu của nhiều phân số”
III. Quy đồng mẫu nhiều
phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu của các
phân số sau
8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1
−−
Giải:
MC = BCNN(2;3;5;8) =120
QĐ:
120
75
;
120
80
;
120
72
;
120
60
−−
* Quy tắc: Học SGK/18
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân
số có mẫu dương.
- Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK
- Trước khi quy đồng phải nhận xét các
phân số đã tối giản chưa?
Phân số
56
21
−
chưa tối giản
8
3
56
21
−
=
−
Bài 28 tr.19 SGK
8
3
;
24
5
;
16
3
−−
QĐ:
48
18
;
48
10
;
48
9
−−
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.
+ Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số.
+ BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT)
§oµn V¨n TiỊm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét