Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014

127 Hoàn thiện kế toán tại sản cố định tại Công ty THHH thương mại tổng hợp Thiên Tân

4. Mô hình tổ chức.
Công ty tổ chức quản lý theo mô hình tập trung. Mô hình tổ chức quản lý
của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 13:
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
- Ban giám đốc: Giám đốc và Phó giám đốc có vai trò chỉ đạo trực tiếp
điều hành các phòng ban chức năng, phối hợp với các hoạt động sản xuất kinh
doanh thiết lập mối quan hệ đối ngoại liên kết kinh tế với các cơ quan, các tổ
chức khác.
- Phòng Kinh doanh: Xây dựng và hoàn thiện bộ sản phẩm, hoạch định và
xây dựng chính sách giá cả, các chơng trình, kế hoạch quảng cáo, tiếp thị và
khuyến mại phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh trong từng thời kỳ.
- Phòng Tài chính kế toán: Làm công tác kế toán, thống kê tài chính, hạch
toán sản xuất kinh doanh, quản lý vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
của Công ty.
- Phòng Tổ chức hành chính: Làm công tác tổ chức, lao động, tiền lơng,
văn phòng, đời sống, y tế, kỹ thuật an toàn lao động và môi trờng sản xuất.
- Phòng Kế hoạch vật t: Làm công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, vật t.
Ban Giám đốc
P. Tài chính
kế toán
P. kinh
doanh
P. Tổ chức
hành chính
P. Kế hoạch
vật tư
Phân
xưởng
I
Phân
xưởng
II
- Phân xởng sản xuất (phân xởng I, phân xởng II): Triển khai sản xuất sản
phẩm, đảm bảo sản phẩm sản xuất ra đạt yêu cầu về tiêu chuẩn chất lợng.
5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập chung. Các đơn vị trực
thuộc không phải hạch toán mà định kỳ sẽ chuyển các hoá đơn chứng từ về
phòng Tài chính - Kế toán của Công ty để hạch toán. Bộ máy kế toán của Công
ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ số 14:
Tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh
5.2. Phân công nhiệm vụ phòng Tài chính - Kế toán.
- Kế toán trởng (kiêm kế toán tổng hợp): Phụ trách phòng kế toán, là ngời
giúp việc cho Giám đốc Công ty quản lý và sử dụng vốn, chịu trách nhiệm trớc
Giám đốc về công tác hạch toán của phòng. Thực hiện công tác kiểm tra đối
chiếu, phân tích hoạt động kinh tế và làm báo cáo tổng hợp định kỳ theo yêu
cầu quản lý của Giám đốc về kết quả hoạt động tài chính và kinh doanh của
Công ty. Đề xuất ý kiến về chiến lợc kinh doanh, tình hình tiêu thụ, sản xuất để
đạt đợc hiệu quả kinh tế cao.
- Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi cùng với kế toán có liên quan, theo dõi
chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền mặt đảm bảo an toàn đúng nguyên tắc bảo
quản tiền mặt.
- Kế toán tiền lơng: Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về số lợng
lao động, thời gian lao động, kết quả lao động, từ đó tính lơng phải trả và các
Kế toán trởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Thủ quỹ Kế toán tiền
lơng
Kế toán tiêu thụ kiêm
kế toán thanh toán,
tập hợp chi phí và
thuế
Kế toán
NVL,
CCDC và
TSCĐ
khoản phải trả, phải nộp khác, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao động.
Phân bổ tiền lơng vào các đối tợng sử dụng. Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên
hạch toán phân xởng, các phòng ban. Thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép
ban đầu về lao động tiền lơng, mở Sổ sách cần thiết và hạch toán các nghiệp vụ
về lao động tiền lơng đúng chế độ, phơng pháp quản lý và sử dụng lao động sao
cho có hiệu quả và phân tích tình hình sử dụng quỹ lơng, tình hình quản lý sử
dụng thời gian lao động, năng suất lao động.
- Kế toán tiêu thụ (kiêm kế toán thanh toán, tập hợp chi phí và thuế): Là
ngời giúp việc cho Kế toán trởng, có nhiệm vụ ghi chép kế toán chi tiết và tổng
hợp về doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng phải nộp, giá vốn hàng bán, tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định: Ghi chép
các chứng từ ban đầu nguyên vật liệu, phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch
thu mua nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm nguyên vật liệu trong kho và thực
hiện các định mức tiêu hao và phân bổ vật t xuất dùng cho từng đối tợng sử
dụng. Phản ảnh tổng hợp số liệu về hiện trạng, giá trị tài sản cố định, tính toán
phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng vào chi phí hoạt động kinh doanh.
6. Tổ chức công tác hạch toán kế toán của Công ty.
6.1. Chính sách và chế độ kế toán.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam Đồng (trong
trờng hợp phải quy đổi thì căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế tài chính).
- Hình thức kế toán: sử dụng hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ.
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình và tài sản cố
định vô hình là theo phơng pháp giá thực tế.
- Phơng pháp khấu hao mà kế toán sử dụng: áp dụng phơng pháp khấu hao
đờng thẳng.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho kế toán Công ty sử dụng:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho là theo giá thực tế.
- Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là: áp dụng phơng pháp
tính giá bình quân gia quyền.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kế toán áp dụng phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính trị giá vốn sản xuất: Kế toán Công ty hạch toán theo giá
thực tế.
- Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
- Kế toán tiền lơng: Hàng năm Công ty vẫn thờng xuyên lập kế hoạch về
số lợng lao động nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng sức lao động hợp lý cả về số l-
ợng trong danh sách cho năm 2005 là 110 ngời. Nếu cần thêm lao động phục vụ
cho nhu cầu sản xuất tăng thêm thì Công ty sẽ ký hợp đồng ngắn hạn để đáp
ứng. Số lợng lao động ngoài danh sách này thì sẽ đợc bộ phân lao động tiền l-
ơng theo dõi riêng cho đến khi hợp đồng hết hạn. Để xác định mức lao động
cho một đơn vị sản phẩm, Công ty áp dụng mức thời gian.
- Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
6.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán, sổ sách kế toán.
Công ty hiện đang sử dụng Hệ thống Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán
theo Quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán Công ty đang áp dụng gồm có:
+ Hoá đơn thuế giá trị gia tăng.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng.
+ Bảng tính khấu hao tài sản cố định.
+ Bảng thanh toán lơng.
+ Các hợp đồng kinh tế.
+ Các biên bản đối chiếu công nợ
6.3. Trình tự ghi sổ kế toán.
Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nht ký chng t, chứng
từ áp dng ti Công ty s dng các loi s sau:
- Nht ký chng t: Nht ký chng t c m h ng tháng cho m t
hoc mt s t i kho n có ni dung kinh t ging nhau, có liên quan vi nhau
theo yêu cu qun lý. Nht ký chng t c m theo s phát sinh bên có ca
t i kho n trong Nht ký chng t i ng vi bên n ca các t i kho n có liên
quan.
Trong hình thc Nht ký chng t có 10 Nht ký chng t c ánh s
t 1 n 10. Hin nay Công ty mi ch s dng Nht ký chng t s
1,2,4,5,9,10.
- S cái: L s k toán tng hp m cho c nm, mi t s dụng cho
mt t i kho n, phn ánh s phát sinh n, phát sinh có chi tit theo tng tháng
v d cui nm. S phát sinh của ca mi t i kho n ó.
- Bng kê: c s dng trong nhng trng hp khi các ch tiêu hch
toán chi tit ca mt s t i kho n không th kt hp phn ánh trc tip trong
Nht ký chng t c. S liu tng cng ca các bng kê chuyn v o các
Nht ký chng t có liên quan.
Trong hình thc Nht ký chng t cú 10 bng kê c ánh s t 1 n
11 (không có bng kê s 7). Công ty hin nay ang s dng bng kê s
1,2,3,11.
- Bng phân b: c s dng vi nhng khon chi phí phát sinh thng
xuyên liên quan n nhiu i tng cn phân b. Công ty ang s dng bng
phân b s 1,2,3 cui tháng da v o b ng phân b chuyn v o các b ng kê v
Nht ký chng t có liên quan.
- S chi tit: Dùng theo dõi các i tng cn hch toán chi tit.
Hin nay, Công ty ang s dng các s chi tit: s chi tit theo dõi doanh
thu tiêu th, s chi tit phi thu ca khách, s chi tit thanh toán vi ngi bán,
s ngân h ng, s qu.
Ngo i các báo cáo t i chính theo quy nh (bng cân i k toán B01 -
DN, báo cáo kt qu hot ng kinh doanh B02 - DN, thuyt minh báo cáo t i
chính B09 - DN,báo cáo lu chuyn tin t B03 - DN), công ty cũng lp báo
cáo qun tr nh bng kê khai np thu, báo cáo tình hình sn sut
7. Tình hình thực tế hạch toán tài sản cố định tại Công ty.
7.1. Đặc điểm, phân loại và đánh giá tài sản cố định tại Công ty.
Trên thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh sự biến động về tài
sản cố định của Công ty chủ yếu là về tài sản cố định hữu hình. Việc hạch
toán tài sản cố định hữu hình cũng chỉ dừng lại ở những nghiệp vụ đơn giản
nh mua sắm, nhợng bán, thanh lý còn các nghiệp vụ khác nh: góp vốn liên
doanh, cho thuê hoạt động, cho thuê tài chính đều cha phát sinh.
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty: là đơn vị sản xuất và thơng mại
nên sản phẩm của Công ty luôn phải đạt chất lơng cao vì vậy đòi hỏi trang
thiết bị phải luôn đổi mới, tài sản cố định đóng góp vai trò quan trọng, chất l-
ợng tài sản cố định quyết định chất lợng sản phẩm. Vì vậy kế toán tài sản cố
định là một phần quan trọng có nhiệm vụ giám sát chặt chẽ sự biến động của
tài sản cố định. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán Công ty đã
phân loại tài sản cố định một cách hợp lý phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của đơn vị mình.
- Phân loại theo đặc trng kĩ thuật:
Bảng số 02:
Bảng phân loại tài sản cố định
Tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
STT Tài sản Nguyên giá Hao mòn luỹ
kế
Giá trị còn lại
1 Nhà cửa vật kiến
trúc
1.410.212.643 1.119.971.60
3
290.241.040
2 Máy móc thiết bị 14.117.130.88
2
3.634.420.24
7
10.482.710.635
3 Phơng tiện vân tải 807.414.259 398.737.632 408.676.627
4 Thiết bị văn phòng 51.605.182 14.216.017 37.389.165
5 Tài sản cố định
khác
18.956.476 18.956.476
6 Tổng cộng 16.405.319.44
2
5.212.633.20
4
11.192.686.238
- Phân loại theo nguồn hình thành:
+ Nguồn vốn tự có: 12.010.088.095 đồng.
+ Nguồn vốn bổ xung: 2.975.204.395 đồng.
+ Nguồn khác:
1.420.026.952 đồng.
8.2. Đánh giá tài sản cố định tại Công ty.
Mỗi tài sản cố định trớc khi đa vào sử dụng đều đợc quản lý theo các bộ
hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ kế toán, hàng năm Công ty thực hiện kiểm kê tài sản cố
định. Việc kiểm kê đợc thể hiện qua Bảng kiểm kê tài sản cố định.
Việc đánh giá tài sản cố định đợc tuân theo nguyên tắc chung của chế
độ kế toán hiện hành. Cụ thể căn cứ vào chứng từ có liên quan tới việc hình
thành tài sản cố định, Chi nhánh lập ban kiểm nhận tài sản cố định và lập
Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá:
+ Nguyên giá tài sản cố định đợc xác định bằng giá mua cộng (+) lệ
phí trớc bạ trừ (-) thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ và các chi phí liên quan
trực tiếp nh chi phí vận chuyển, chi phí chạy thử.
Nguyên giá = Giá mua tài sản cố định + Chi phí lắp đặt chạy
thử.
- Theo giá trị còn lại:
Trong quá trình sử dụng tài sản cố định bị hao mòn h hỏng vì vậy trong
quá trình quản lý và sử dụng tài sản cố định ngoài việc đánh giá theo nguyên
giá chi nhánh còn đánh giá theo giá trị còn lại.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn của TSCĐ
Việc đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá và giá trị còn lại đợc thể
hiện qua Bảng tổng kết giá trị còn lại của tài sản cố định.
8.3. Hạch toán tài sản cố định tại Công ty.
8.3.1. Chứng từ sử dụng.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định;
- Biên bản thanh lý tài sản cố định;
- Các hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT;
- Các chứng từ liên quan đến việc mua bán, thanh lý tài sản cố định;
- Sổ chi tiết tài sản cố định.
Ngoài ra đi kèm từng nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định có những hợp
đồng, đơn từ mà trong từng trờng hợp sẽ đợc trình bày trong phần sau.
8.3.2 Phơng pháp hạch toán.
8.3.2.1. Phơng pháp hạch toán tăng tài sản cố định:
Trong trờng hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy
móc thiết bị sản xuất. Giám đốc sẽ ra quyết định mua sắm sau đó Công ty sẽ
tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp tài sản. Sau khi các tài
sản cố định nói trên đa bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiết bị. Đồng
thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để than toán và đây là một trong
những căn cứ cùng vố chứng nhận chi phí phát sinh có liên quan để có thể
tính nguyên giá tài sản cố định để kế toán ghi vào sổ và thẻ kế toán có liên
quan.
Các chứng từ sử dụng trong trờng hợp này gồm:
- Hợp đồng kinh tế mua sắm tài sản cố định.
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao tài sản cố định.
- Hoá đơn GTGT.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
VD1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 160 đợc ký duyệt ngày
02/05/2006 giữa Công ty TNHH thơng mại tổng hợp Thiên Tân và Công ty
cơ khí máy Gia Lâm bán cho Công ty TNHH thơng mại tổng hợp Thiên Tân
1 máy đột dập 60T. Giá mua của máy là 38.000.000đ, thuế GTGT 5%, chi
phí lắp đặt và chạy thử do bên bán chịu. Đã thanh toán bằng tiền mặt và đợc
mua bằng quỹ đầu t phát triển.
Khi công việc hoàn thành kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan để
thành lập hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng kinh tế ( phụ lục 1).
- Hoá đơn GTGT (phụ lục 2).
- Biên bản nghiêm thu và bàn giao tài sản cố định (phụ lục 3).
- Biên bản thanh lý hợp đồng (phụ lục 4).
- Phiếu chi tiền mặt (phụ lục 5).
Để phản ánh nghiệp vụ trên kế toán căn cứ vào hoá đơn tài chính
gia tăng, biên bản giao nhận tài sản,phiếu chi, kế toán hạch toán nh sau:
BT1: Kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: 38.000.000
Nợ TK 133.2: 1.900.000
Có TK 111: 39.900.000
Bút toán này đợc phản ánh trên Nhật ký - Chứng từ số 1 ( phụ lục
6) và đến cuối tháng ghi vào sổ cái của TK 211( phụ lục 7) và các TK liên
quan.
BT2: Đồng thời kết chuyển nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK414: 38.000.000
Có TK 411: 38.000.000
Bút toán này phản ánh trên NKCT số 10 ( phụ lục 8)
* Kế toán tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành.
Để tiến hành xây dựng mới các công trình thì trớc hết Công ty phải bỏ
thầu (đối với những công trình lớn) rồi ký kết hợp đồng xây lắp với những Công
ty xây dựng đảm nhận công việc thi công.
Sau khi kết thúc quá trình thi công, Công ty sẽ tiến hành lập biên bản
nghiệm thu công trình để đánh giá chất lợng thi công, khi công trình đã đợc tổ
giám định chấp nhậnvề chất lợng của công trình thì hai bên sẽ làm biên bản
thanh lý và bàn giao công trình, đồng thời bên nhận thầu phát hành hoá đơn
thanh toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành và đây là căn cứ để ghi sổ
nghiệp vụ này, thủ tục giấy tờ gồm:
- Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
- Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
Trong trờng hợp này kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 211:
Có TK 241:
Hiện tại, tại Công ty cha phát sinh nghiệp vụ này.
8.3.2.2. Phơng pháp hạch toán giảm tài sản cố định:
Hiện nay ở Công ty TNHH thơng mại tổng hợp Thiên Tân thì hầu hết
tài sản cố định giảm do thanh lý hoặc nhợng bán cho đơn vị khác.
a. Trờng hợp giảm do nhợng bán.
Tại Công ty TNHH thơng mại tổng hợp Thiên Tân, việc nhợng bán tài
sản cố định là công viẹc không thờng xuyên do vậy nó đợc coi là hoạt động
bất thờng của đơn vị.
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định.
- Hoá đơn thanh toán.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét