Thứ Hai, 17 tháng 2, 2014

QUẢN TRỊ RỦI RO VỀ KINH TẾ TẠI CÔNG TY CADOVIMEX

􀂃􀂃Quyết định chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần số
874/QĐ-CTUB ngày 30/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
􀂃􀂃Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6103000045 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Cà Mau cấp ngày 01/02/2005 và thay đổi lần thứ 5 ngày
01/06/2007.
􀂃􀂃Giấy phép đăng ký xuất nhập khẩu số: 4-10-1-017 cấp ngày 18/03/2007
• Các lĩnh vực kinh doanh được cấp phép bao gồm:
• Chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng nông
lâm thủy sản;
• Nhập khẩu vật tư, nguyên vật liệu, hàng hoá tiêu dùng trang thiết bị
máy móc phục vụ cho sản xuất và đời sống;
• Nhận thực hiện các dịch vụ thương mại: nông lâm thủy sản và xuất
nhập khẩu trong và ngoài nước;
• Đầu tư nuôi trồng, khai thác thủy sản.
• Mã số thuế: 2000102580
• Logo:
• Công ty có tài khoản giao dịch tại các ngân hàng sau:
Tên Ngân hàng Tài khoản tiền gửi VND Tài khoản tiền gửi USD
Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn -
Chi nhánh tỉnh Cà Mau
421101.106.006 422101.37.307008
Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Cà Mau
019.1.00.000015.9 019.1.37.000114.7
Ngân hàng Đầu Tư &
Phát Triển - Chi nhánh
tỉnh Cà Mau
7801.0000001300 7801.0000007144
Ngân hàng Công thương
Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Cà Mau
710A.00099 102020000037988
• Vốn điều lệ:
• Khi thành lập (Công ty cổ phần): 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm
tỷ đồng)
• Hiện tại : 62.922.000.000 đồng (Sáu mươi hai tỷ chín trăm hai mươi
hai triệu đồng)
• Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
• Năm 1984, Xí nghiệp Liên hiệp Thủy sản Cái Nước được thành lập với
chức năng là thu mua nguyên liệu cung cấp cho Công ty Xuất nhập khẩu
của tỉnh Minh Hải. Sau 01 năm hoạt động, trước nhu cầu mở rộng và phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh, lãnh đạo tỉnh Cà Mau đã quyết định
xây dựng mở rộng xí nghiệp thành Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Cái Đôi
Vàm với hệ thống máy móc và trang thiết bị hiện đại đáp ứng cho nhu cầu
chế biến và xuất khẩu.
• Năm 1997, đứng trước cơ hội mở cửa hội nhập, cho phép doanh nghiệp
được trực tiếp xuất khẩu, vào ngày 28/03/1997 Chủ tịch UBND tỉnh Cà
Mau đã ra Quyết định số 233/QĐ-CTUB về việc chuyển Xí nghiệp Chế
biến Thủy sản Cái Đôi Vàm thành Công ty Kinh doanh Xuất nhập khẩu
Thủy sản Cái Đôi Vàm.
• Thực hiện chủ trương cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước, ngày
30/11/2004 theo Quyết định số 874/QĐ-CTUB của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau về việc chuyển Công ty Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản
Cái Đôi Vàm thành công ty cổ phần, Công ty cổ phần CADOVIMEX đã
chính thức đi vào hoạt động với mức vốn điều lệ ban đầu là 25 tỷ đồng.
Tính đến thời điểm năm 2006, Công ty CADOVIMEX là một trong 10
doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu thủy sản lớn nhất cả nước và đứng
hàng thứ 3 trong tỉnh Cà Mau. Trong quá trình xây dựng và phát triển,
Công ty đạt được tặng thưởng các danh hiệu cao quí như sau:
־ Năm 1997 – 2000, đạt danh hiệu Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
Đồng bằng Sông Cửu Long, tại Hội chợ triển lãm EXPO trao tặng.
־ Năm 1995 – 1997, được Thủ Tướng Chính Phủ tặng Bằng khen.
־ Năm 1996 – 2002, được Bộ Thủy sản tặng cờ thi đua xuất sắc.
־ Năm 1999, nhận Bằng khen về thành tích phong trào văn hóa văn
nghệ do Bộ Văn hóa Thông tin trao tặng.
־ Năm 2001, đạt Huân chương lao động hạng nhất do Chủ tịch nước
trao tặng.
־ Năm 2003 và 2006, đạt giải thưởng “Sao vàng Đất Việt” do Ủy ban
Trung ương Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam trao tặng.
־ Năm 2003 đạt giải thưởng “Mai Vàng Hội Nhập”.
־ Năm 2004 nhận Bằng khen An ninh Quốc phòng do Bộ Công An
tặng.
־ Năm 2005, đạt danh hiệu “Doanh nghiệp uy tín chất lượng” do Ban
tổ chức mạng doanh nghiệp Việt nam trao tặng.
־ Năm 2001-2005 nhận Bằng khen về thành tích xuất khẩu do Bộ
Thương Mại tặng.
־ Năm 2006, đạt giải cúp vàng thương hiệu Việt “Uy tín chất lượng”
do mạng Thương hiệu trao tặng.
־ Ngoài ra, Công ty còn được trao tặng bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Thủy Sản, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Văn hóa
Thông tin, v.v
• Hiện nay, Công ty Cổ phần Chế biến và XNK Thủy sản CADOVIMEX là
thành viên của Hiệp hội Chế biến Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam vào ngày
12 tháng 06 năm 1998, đồng thời là thành viên của Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam vào ngày 11 tháng 07 năm 1998. Công ty luôn thực
hiện việc quản lý nghiêm ngặt theo chương trình chất lượng HAACP, đạt
chứng nhận phù hợp ISO 9001 – 2000 và BRC 2000 do Tổ chức SGS, Anh
quốc cấp ngày 18 tháng 03 năm 2004.
B. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
I. Sản lượng sản phẩm qua các năm
Bảng 4: Giá trị và sản lượng sản phẩm của Công ty từ năm 2007 đến 2009
(Nguồn: Công ty CP Chế biến & XNK CADOVIMEX)
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 6 tháng 2009
1. Xí nghiệp Chế biến thủy sản CADOVIMEX F72
- Giá trị (triệu
VNĐ)
136.301,63 177.203,92 82.874,42
- Thành phẩm
(tấn)
1.273,24 1.551,16 787,65
o Tôm 1.181,71 1.439,65 731,06
o Mực 91,53 111,51 56,59
2. Xí nghiệp Phú Tân DL180
- Giá trị (triệu
VNĐ)
78.880,54 88.673,31 42.693,35
- Thành phẩm
(tấn)
736,85 776,69 405,76
o Tôm 683,86 720,83 376,58
o Mực 52,99 55,86 29,18
3. Xí nghiệp Nam Long
- Giá trị (triệu
VNĐ)
201.632,48 253.700,87 143.916,98
- Thành phẩm
(tấn)
1.881,76 2.207,05 1.077,54
o Tôm 1.848,29 2.167,79 1.058,23
o Mực 33,47 39,26 19,17
Hình 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu (theo giá trị) năm 2009
Co cau thi truong xuat khau theo gia tri nam
2009
Hoa Ky
67%
Chau Au
6%
Nhat
7%
Thi truong
khac
20%
II. Chủng loại và chất lượng sản phẩm
Công ty CADOVIMEX có các nhóm sản phẩm chính như sau:
1. Tôm đông lạnh:
2. Mực đông lạnh
3. Sản phẩm từ phụ phẩm: Phần còn lại của con tôm, mực sau khi chọn phần
đạt yêu cầu của khách hàng, phần còn lại và phế phẩm trong quá trình sản
xuất như dè mực, thịt hàm tôm, v.v được dùng cho sản xuất các phụ
phẩm.
Ngoài ra, Công ty CADOVIMEX còn có những sản phẩm phụ khác như: Cua
đông IWP (đông bao gói riêng từng con), Ghẹ mãnh đông IWP, Ghẹ thịt đông
semi block, Ruốc sấy khô.
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
Chỉ tiêu Đơn vị Quý III Lũy kế
TH/KH
(%)
Ghi
chú
1. Doanh thu bán hàng và
CCDV
Trong đó: Doanh thu xuất
khẩu
Tr.đồn
g
Tr.đồn
g
276.84
8
273.23
2
693.49
5
682.12
6
65.42
65.18

2. Sản phẩm tiêu thụ
Trong đó: Sản phẩm xuất
khẩu
Tấn
Tấn
2.265
2.233
6.598
6.534
65.98
68.78

3. Khoản giảm trừ doanh thu
Tr.đồn
g
8 124
4. Thành phẩm sản xuất
- Xí nghiệp Nam Long
- Xí nghiệp 72
Tấn
Tấn
Tấn
1.864
1.091
773
4.134
2.284
1.850
82.68
91.36
74.00

5. Thành phẩm mua ngoài Tấn 662 2.225 63.57
6. Giá vốn hàng bán
Tr.đồn
g
243.88
9
614.98
3

7. Doanh thu từ hoạt động tài
chính
Tr.đồn
g
1.811 2.453
8. Chi phí từ hoạt động tài
chính
Tr.đồn
g
10.390 23.921
9. Chi phí bán hàng
Tr.đồn
g
11.882 32.094
10. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Tr.đồn
g
3.358 8.702
11. Thu nhập khác
Tr.đồn
g
48 82
12. Chi phí khác
Tr.đồn
g
713 720
13. Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tr.đồn
g
8.467 15.486 77.43
Tình hình tài chính :
a.Các chỉ tiêu cơ bản
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 dương lịch hàng năm. Công ty hoạch toán theo đúng luật kế toán hiện
hành, sử dụng hệ thống kế toán Việt Nam.
• Trích khấu hao TSCĐ
Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính. Số năm khấu
hao của các loại tài sản cố định như sau :
Nhóm TSCĐ Thời gian khấu hao ước tính
Nhà cửa, vật kiến trúc 05 - 25 năm
Máy móc, thiết bị 05 -10 năm
Phương tiện vận chuyển, thiết bị truyền
dẫn
04 - 08 năm
Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 - 10 năm
• Mức lương bình quân
Các bộ phận của công ty hưởng lương theo quy chế khoán sản phẩm hiện hành
của Công ty. Mức thu nhập bình quân của Công ty năm 2008 là : 1.005.878
đ/tháng, năm 2009 là: 1.160.364đ/tháng, năm 2007 là: 1.259.842đ/tháng
• Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và các khoản vay của
tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân.
• Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế VAT, thuế thu nhập
doanh nghiệp, và các khoản thuế khác theo các quy định của Nhà nước.
• Trích lập các quỹ theo luật định
Công ty trích lập các quỹ theo tỷ lệ sau:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ : không vượt quá 5% lợi nhuận sau thuế của
Công ty và sẽ chỉ được tiếp tục trích nộp tới một giới hạn tích lũy bằng 10% vốn
điều lệ của Công ty.
- Các quỹ khác: trích lập theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
• Dư nợ vay ngân hàng
Tại thời điểm 30/06/2009 dư nợ vay ngân hàng như sau :
Công ty CP CB & XNK Thủy sản CADOVIMEX Bán cáo bạch
- Nợ vay ngắn hạn
Ngân hàng Hạn mức (đ) Dư nợ 30/06/2009 (đ)
Ngân hàng No & PTNT 150.000.000.000 147.261.363.008
Ngân hàng ngoại thương 110.000.000000 82.933.024.448
Ngân hàng Đầu tư 130.000.000.000 101.905.651.456
Ngản hàng phát triển
VN(*)
(theo tỷ lệ tiền gửi 1:3) 126.300.000.000
Tổng 390.000.000.000 458.400.038.912
(*) Tiền gửi nếu là 1đồng thì đươc vay 3đồng.
- Nợ vay dài hạn
Ngân hàng Dư nợ 30/06/2009 (đ)
Ngân hàng No & PTNT 1.500.000.000
Ngân hàng Phát triển Việt nam 7.754.810.930
Ngân hàng Công thương 3.542.800.000
Ngân hàng Đầu tư Đồng tháp 115.713.497.200
Tổng 128.511.108.130
Công ty vay ngắn hạn phục vụ cho nhu cầu vốn lưu động, chủ yếu là vay để mua
nguyên liệu, các khoản vay dài hạn được sử dụng để tài trợ xây dựng các hạn
mục đầu tư dài hạn. Công ty thanh toán nợ đúng hạn theo hợp đồng vay vốn,
không có nợ quá hạn và nợ bảo lãnh.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét