Chủ Nhật, 9 tháng 2, 2014

Tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt tuần 32

Tuần 32:
Kế hoạch giảng dạy tuần 32
Thứ MÔN Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Chào cờ.
Người đi săn và con vượn.
Người đi săn và con vượn.
Luyện tập chung.
Bảo vệ môi trường (tiết 2).
Thứ 3
Tập đọc (Học thuộc lòng).
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Mè hoa lượn sóng.
Bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
Ngôi nhà chung.
Ngày và đêm trên trái đất.
n tung và bắt bóng. Trò chơi.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỷ thuật.
Hát.
n cách đặt và TLCH “ bằng gì”. Dấu chấm. Dấu
hai chấm.
Luyện tập.
Làm quạt giấy tròn.
Học hát. Trò chơi âm nhạc.
Thư ù 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Cuốn sổ tay.
Luyện tập.
Tung và bắt bóng 2 –3 người. Trò chơi.
n chữ hoa X.
Tháng, năm và mùa
Thư ù 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Hạt mưa.
Luyện tập chung.
Tập nặn tạo dáng tự do: Hình dáng người.
Nói, viết về bảo vệ môi trường.
Sinh hoạt lớp.
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập đọc – Kể chuyện.
Người đi săn và con vượn.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi ngùi.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi
trường.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi ngùi
- Thái độ :
- Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng.
B. Kể Chuyện.
- Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo
lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Con cò.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò?
- Gv nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng

- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: tận số, nỏ, bùi ngùi.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung
bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất
thương tâm?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Vượn mẹ vơ nắm sơ bùi ngùi gối đầu cho con, hái cái lá
to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng,
giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 4.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
+ Câu chuyện muốn nói với điều gì với chúng ta?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs đọc lại.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một số Hs thi đọc.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Con thú nào không may gặp
bác ta thì hôm ấy coi như ngày
tận số.
Nó căm ghét người đi săn bắn
hay Nó tức giận kẻ bắn chết nó
vì vượn con cần sự chăm sóc
của mẹ.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs đọc thầm đoạn 4.
Bác đứng lặng, chảy nước mắt,
cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng
ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề
đi săn.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
Hs lắng nghe.
Hs đọc.
Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồu ôm con
trên tảng đá.
+ Tranh 3: Vượng mẹ chết rất thảm thương.
+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn
bắn.
- Một Hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
Hs quan sát tranh.
Hs kể đoạn 1.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.


5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Mè hoa lượn sóng.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :








Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập viết
Bài : n chữ hoa X– Đồng Xuân.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa X. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ
cở nhỏ
a) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
b) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa X
Các chữ Đồng Xuân.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ X hoa
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
X
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ X
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư
õ : X
- Gv yêu cầu Hs viết chữ X bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Đồng Xuân
- Gv giới thiệu: Đồng Xuân là là tên một chợ có từ lâu đời
ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm uất nổi tiếng.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Đồng Xuân.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Tốt,
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp
của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ X:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Đ, T: 1 dòng
+ Viế chữ Đồng Xuân: 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu
làX Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
xấu.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ Y
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :







Thứ , ngày tháng năm 2005
Chính tả
Nghe – viết : Ngôi nhà chung.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài : “ Nngôi nhà chung”.
b) Kỹ năng : Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ
lẫn: rl/n ; v/d.
c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Bài hát trồng cây.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Ngôi nhà chung của dân tộc là gì?

+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng n/l ; v/d.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Ngôi nhà chung của mọi dân tộc
là trái đất.
Bảo vệ hòa bình, bảo vệ mọi
trường, đấu tranh chống đói
nghèo, bệnh tật.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi.
Tấp nập – làm nương – vút lên.
b) Về làng – dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa bóp
kèn.
Vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậy- chạy vụt
ra đường.
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc câu văn.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài
cá nhân.
Vài Hs đứng lên đọc.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Hạt mưa.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :







Thứ , ngày tháng năm 2005.
Tập đọc.
Mè hoa lượn sóng.
/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhòp dưới nước của
mè hoa và các loài cua cá, tôm tép.
- Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: mè hoa, đìa, đó, lờ.
b) Kỹ năng:
- Đọc đúng nhòp bài thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1 Khởi động : Hát.
2. Bài cũ: Người đi săn và con vượn.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 - 4 của câu chuyện “Người đi săn và
con vượn” .
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng
nhòp các câu dòng thơ.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghóa
từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: mè hoa, đìa, đó, lờ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Mè hoa sống ở đâu ?
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực
hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích .
Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng
giải.
Hs đọc thầm bài thơ:
Mè hoa sống ở ao, ở ruộng, ở
đìa.
+ Tìm những từ ngữ tả mè hoa bơi lượn dưới nước?
- Gv đặt câu hỏi. Và yêu cầu Hs thảo luận
+ Xung quanh mè hoa còn có những loài vật nào?những
câu thơ nào nói lên đặc điểm của mỗi loài vật?
- Gv chốt lại:
Cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con tép lim dim, con
cua áo đỏ.
+ Hãy chỉ ra hình ảnh nhân hoá mà em thích?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
a ra giỡn nước, chò bơi đi
trước, em lượn theo sau.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng
khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Cuốn sổ tay.
- Nhận xét bài cũ.
Bổ sung :







Thứ , ngày tháng năm 2005
Luyện từ và câu
n cách đặt và TLCH “ bằng gì?”.
Dấu hai chấm, dấu phẩy.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- n luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- n đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?”.
b) Kỹ năng : Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ : Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu. Yêu cầu: Khoanh tròn dấu hai
chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng làm gì?

- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Gv nhận xét, chốt lại: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho
người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân
vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
. Bài tập 2:
- Gv đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 3 tờ giấy khổ tô lên bảng lớp mời 3 nhóm Hs lên
bảng thi làm bài theo cách tiếp sức. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại :
Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh hế giới, Đác-uyn vẫn
PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Một Hs lên làm mẫu.
Hs: đựơc dùng làm lời dẫn
lời nói của nhân vật Bồ
Chao.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi
trên.
Các nhóm trình bày ý kiến của
mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân vào VBT.
3 nhóm Hs lên bảng thi làm
bài.
Hs nhận xét.
không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa
đêm khuya, con của Đắc-uyn hỏi : “ Cha đã là nhà bác học rồi,
còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ?” Đắc –
uyn ôn tồn đáp : “ Bác học không có nghóa là ngừng học.”
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Hs biết dùng đặt và trả lời câu hỏi” Bằng gì?”.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv dán 3 tờ giấy mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm bài vào
VBT,
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo
bằng đôi tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năn lòch sử, người Việt Nam ta đã
xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và
cả máu của mình.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Ba Hs lên làm bài. Hs cả lớp
làm vào VBT.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò : Nhân hóa.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :







Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập đọc
Cuốn sổ tay.
II/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- nắm được công dụng của chiếc sổ tay (ghi chép những công việc cần ghi nhớ …
trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc).
- Hs hiểu nghóa các từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
c) Thái độ: Biết cách ứng xử đúng không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Mè hoa lượn sóng.
- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Mè hoa lượn sóng”
+ Tìm những từ tả mè hoa bơi lượn dưới nước?
+ Xung quanh mè hoa còn có loài vật nào? Những câu thơ nào nói lên đặc điểm của
mỗi loài vật?
- GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhòp
các câu, đoạn văn.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, có nhòp điệu.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích,
Va-ti-căng, quốc gia.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và trả lời các câu hỏi
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực
hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước
lớp.
Hs giải thích từ khó.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng
giải.
Hs đọc thầm bài.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét