Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận. Do vậy, các
phương pháp tiết kiệm chi phí luôn được Công ty quan tâm đặt lên hàng đầu
trong quá trình hoạt động. Tiết kiệm giá thành sản xuất song vẫn đảm bảo chất
lượng công trình nhằm nâng cao uy thế cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
Cũng như các công ty xây lắp khác, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Xây lắp Hoá chất cũng tiến hành tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo từng
hạng mục công trình.
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá
phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây
lắp.
Có rất nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Theo khoản mục tính giá
thành, chi phí sản xuất tại đơn vị bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí của các vật liệu chính. vật
liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc… cần thiết để tham
gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần
thiết để tạo ra sản phẩm xây lắp như: xi măng, đá, cát, sỏi, sắt, thép, giàn giáo,
ván khuôn…Ngoài ra, Công ty còn sử dụng các vật liệu phụ và các nhiên liệu.
Công ty sử dụng TK621 để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí tiền lương chính, lương phụ,
phụ cấp lương của công trình công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình.
Bao gồm các khoản trích theo tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT của công
nhân trực tiếp xây lắp.Tiền lương nhân công bao gồm cả tiền lương của lao động
thuộc biên chế Nhà nước, lao động hợp đồng dài hạn và lao động hợp đồng ngắn
hạn. Công ty sử dụng TK622 để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao
gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời:
Chi phí thường xuyên là chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy thi
công. Các chi phí này khi phát sinh được tính hết một lần vào chi phí sử dụng
máy. Chi phí sử dụng máy thi công gồm: lương chính, lương phụ của công nhân
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
điều khiển máy, phục vụ máy…chi phí vật liệu, chi phí CCDC, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Chi phí tạm thời là chi phí phát sinh một lần tương đối lớn, không định mức hay
tính trước được. Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: chi phí sửa chữa
lớn máy thi công (đại tu, trùng định…) chi phí công trình tạm thời cho máy thi
công (lều, lán, đường ray chạy máy…).
Công ty sử dụng tài khoản 623 để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Chi
phí sử dụng máy thi công có sáu tài khoản cấp hai được quy định cụ thể như sau:
+ TK6231: Chi phí nhân công
+ TK6232: Chi phí vật liệu
+ TK6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK6234: Chi phí khấu hao máy thi công
+ TK6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK6238: Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phục vụ sản xuất xây lắp,
những chi phí có tính chất dùng chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng
công trình cụ thể. Lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích
theo tiền lương theo tỷ lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý đội và tham gia
xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật
liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt
động của đội. Công ty sử dụng TK627 để hạch toán chi phí sản xuất chung, tài
khoản này có sáu tài khoản cấp hai là:
+ TK6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ TK6272: Chi phí vật liệu.
+ TK6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK6278: Chi phí bằng tiền khác.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn
thành khối lượng xây lắp theo quy định.
Cần phân biệt giữa giá thành dự toán và giá thành thực tế.
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí chi phí dự toán để hoàn thành khối
lượng xây lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và
khưng giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn
giá trị dự toán công trình.
Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao
khối lượng xây, lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế được xác định
theo số liệu kế toán.
Đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành đó là các công
trình, hạng mục công trình. Do vậy, Công ty tiến hành tập hợp các chi phí sản
xuất phát sinh cho từng công trình, hạng mục công trình. Khi công trình khởi
công xây dựng, Công ty sẽ tiến hành mở các sổ chi tiết riêng để tập hợp chi phí
phát sinh cho công trình ấy. Các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản
xuất chung phát sinh ở công trình nào thì được tập hợp riêng cho công trình ấy.
Các chi phí được tập hợp hàng tháng theo từng khoản mục công trình chi tiết cho
từng đối tượng sử dụng tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác định giá thành thực
tế.
Hàng năm,Công ty tiến hành rất nhiều các công trình lớn nhỏ khác nhau
trên địa bàn toàn quốc, có những công trình có thời gian thi công kéo dài qua
nhiều năm. Các công trình tuy có quy mô thời gian thi công khác nhau song việc
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được công ty áp dụng
nhất quán cho tất cả các công trình. Để làm rõ hơn về vấn đề hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Xây lắp Hoá chất em xin trình bày quy trinh hạch toán của Công ty điển hình
qua việc thi công công trình nhà D thuộc công ty cao su sao vàng.
2. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Nhà nước
một thành viên Xây lắp Hoá chất.
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong việc thi công công trình thì nguyên vật liệu đóng vai trò quan
trọng, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm 60%-80% giá thành sản xuất của
công trình. Do vậy việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải đảm bảo
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
yêu cầu theo dõi chi tiết cụ thể số lượng, chất lượng, sự biến động của các
nguyên vật liệu trong Công ty. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu góp phần tiết
kiệm chi phí hạ giá thành sản xuất, nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả hoạt
động kinh doanh cao.
Tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất thì vật
liệu vừa được tập kết tại Công ty vừa được tập kết tại chân công trình thi công
song do địa bàn hoạt động của Công ty rộng, nên Công ty tiến hành tập kết
nguyên vật liệu tại chân công trình thi công là chủ yếu. Nguyên vật liệu xuất
được tính theo giá thực tế đích danh nghĩa là nguyên vật liệu nhập theo giá nào
khi xuất sẽ xuất theo giá đó. Giá trị nguyên vật liệu nhập được xác định theo
công thức sau:
Giá trị nguyên vật liệu nhập = giá mua nguyên vật liệu + chi phí thu mua
nguyên vật liệu
Trong cơ chế thi trường, để phát huy tính năng động, sáng tạo của các đội
thi công Công ty tiến hành hình thức giao khoán cho các đội sản xuất. Khi nhận
được công trình, các đội sản xuất sẽ tiến hành kiểm tra, khảo sát địa điểm thi
công… xác định các loại nguyên vật liệu đáp ứng với đòi hỏi kỹ thuật của công
trình. Sau đó đội tiến hành xin tạm ứng tiền và tự mua nguyên vật liệu, đối với
các loại nguyên vật liệu đặc biệt hay nguyên vật liệu mua với khối lượng lớn thì
Công ty sẽ tiến hành mua và thanh toán với nhà cung cấp.
Vật liệu sau khi mua về nhập tại chân công trình, vật tư chủ yếu là do các
đội sản xuất tự mua bằng tiền ứng trước và được chuyển thẳng trực tiếp đến
chân công trình thi công phục vụ cho quá trình thi công. Quá trình nhập xuất vật
tư được thủ kho theo dõi qua thẻ kho. Khi có nhu cầu về vật tư, các đội thi công
viết và gửi giấy tạm ứng về Công ty. Phòng quản lý vật tư căn cứ vào lượng mà
phòng Kế hoặch đã bóc tách trong dự toán để đề nghị Giám đốc phê duyệt tạm
ứng. Căn cứ vào kế hoặch mua vật tư, Phiếu báo giá vật tư và Giấy đề nghị tạm
ứng Giám đốc sẽ ký duyệt cho các đội tạm ứng. Sau khi được phê duyệt, kế toán
đội mang chứng từ lên phòng Tài chính kế toán làm thủ tục nhận tiền tại quỹ.
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Trên cơ sở Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiền mặt viết phiếu chi có đầy đủ chữ
ký của các bên tham gia, lập thành 3 liên đặt giấy than viết 1 lần.
Nợ TK141_ Đội Xây dựng số 1: 5.000.000
Có TK111: 5.000.000
Bảng1: Giấy đề nghị tạm ứng
Vật liệu sau khi mua được chuyển thẳng tới chân công trình thi công, đội
trưởng đội sản xuất và người giao nhận vật tư cùng tiến hành kiểm tra số lượng,
chủng loại vật tư. Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng mà người bán giao giao thủ kho
tiến hành lập Phiếu nhập kho, giá trị nguyên vật liệu ghi trên Phiếu nhập kho là
giá ghi trên hoá đơn (giá không bao gồm thuế GTGT) cộng với chi phí vận
chuyển thu mua (nếu có).
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư cho công trình, căn cứ vào Lệnh xuất vật
tư thủ kho của đội viết Phiếu xuất kho, giá ghi trên Phiếu xuất kho sẽ là giá thực
tế đích danh (nhập với giá nào thì xuất với giá ấy). Do nguyên vật liệu sử dụng
cho hoạt động xây lắp có thời gian lưu kho ngắn, chủ yếu là sử dụng ngay cho
việc thi công do vậy việc áp dụng phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu
theo phương pháp giá thực tế đích danh sẽ hỗ trợ cho việc quản lý, tránh được
tình trạng tính toán cồng kềnh thuận lợi cho công tác hạch toán và quản lý.
9
Đơn vị: Đội Xây dựng số 1 Mẫu số:03-TT
Địa chỉ: Từ Liêm, Hà Nội Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ-CĐKT
ngày 01-11-1995 của Bộ Tài chính
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 03 tháng 12 năm 2006
Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất
Tên tôi là: Nguyễn văn Hưng
Địa chỉ: Đội Xây dựng số 1
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 5.000.000
Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: mua gặch chỉ
Thời hạn thanh toán: 24/12/2006
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người đề nghị
Đơn vị trưởng bộ phận tạn ứng
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Bảng 2: Phiếu nhập kho
10
Đơn vị: Đội xây dựng số 1 Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số: 1141/YC/QĐ-CĐKT
ngày 01-11-1995 của Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2006
Số 23
Nợ : TK152
Nợ: TK133
Có: TK111
Họ tên người giao hàng: Đoàn Văn Nam
Theo HĐ số 0035426 ngày 05 tháng 12 năm 2006 của công ty Hoàng Lan
Nhập tại kho: kho D
STT Tên, nhãn
hiệu,quy cách
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 gạch chỉ viên 12000 0,4 4,800,000
2 thuế GTGT 480,000
Cộng 5,280,000
Nhập ngày 05 tháng 12 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Bảng3: Phiếu xuất kho
Các chứng từ này, hàng tháng được các kế toán đội tập hợp, phân loại
theo từng công trình, hạng mục công trình nộp lên cho Phòng Tài chính kế toán
của Công ty. Căn cứ các chứng từ của các kế toán đội gửi lên, kế toán tại Công
ty tiến hành hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vào sổ tổng hợp.
Việc hạch toán được cụ thể cho từng công trình.
Nợ TK621_ Cty cao su Sao Vàng(nhà D): 4800000
Có TK152: 4800000
Căn cứ vào các chứng từ liên quan Công ty tiến hành thanh toán tạm ứng với
đội.
11
Đơn vị: đội Xây dựng số 1 Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ-CĐKT
Ngày 01-11-1995 của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2007
Số: 24
Nợ: TK621
Có: TK152
Họ và tên người nhận: Đặng Văn Trương Địa chỉ: bộ phân xây tường
Lý do xuất kho: thi công công trình
Xuất tại kho: kho D
STT Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 gạch chỉ viên 12,000 0.4 4,800,000
2 thuế GTGT 480,000
Cộng 5,280,000
Xuất, ngày 05 tháng 12 năm 2007
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nếu tiền tạm ứng thừa đội thi công phải hoàn lại tiền tạm ứng thừa cho Công
ty, nếu thiếu tiền tạm ứng Công ty sẽ viết Phiếu chi thanh toán nốt cho đội. Công
ty tiến hành thanh toán với đội thông qua Giấy thanh toán tiền tạm ứng theo mẫu
số 04-TT của Bộ tài chính ban hành.
Bảng 4: Phiếu thanh toán tiền tạm ứng
Các chứng từ do các đội chuyển lên được tập hợp theo từng tháng kèm
theo các Bảng kê chứng từ. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập một bảng tổng
hợp nhập NVL cho cả tháng và các bảng xuất chi tiết cho từng khoản mục chi
phí cho từng công trình và một bảng tổng hợp xuất vật tư toàn bộ chi tiết theo
khoản mục chi phí cho cả tháng. Căn cứ vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư
tháng, kế toán lập Bảng phân bổ NVL, CCDC và Bảng kê chi tiết chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
12
Đơn vị: Đội Xây dựng số1 Mẫu số: 04-TT
Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ-CĐKT
ngày 01-11-1995 của Bộ Tài chính
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 24 tháng 12 năm 2006
Số: 34
Nợ: TK621
Nợ: TK133
Có: TK141
Họ và tên người thanh toán: Nuyễn Văn Hưng
Địa chỉ: Đội Xây dựng số 1
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải Số tiền
A 1
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết
2. Số tạm ứng kỳ này
Phiếu chi số 1325 ngày 03/12/2006
II. Số tiền đã chi:
1. Chứng từ HĐ 35426
2. Tiền thuế
III. Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi không hết
2. Chi quá số tạm ứng (II-I)
5,000,000
5,000,000
5,280,000
4,800,000
480,000
280,000
280,000

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh
toán
(ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tiến hành ghi sổ:
Nợ TK152: 4,800,000
Nợ TK133: 480,000
Có TK141: 5,000,000
Có TK111: 280,000
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Bảng 5: Bảng phân bổ nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ.
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2006
Đơn vị:1000đ
Ghi Có
Stt Đối tượng sử dụng
I Tài khoản 621 1598920 1598920
1 Phòng thí nghiệm_ Hà
Tây
16345 16345
2 CT trường dạy nghề Quảng
Ninh
256860 256860
3 Cty cao su Sao Vàng(nhà
D)
302528 302528
4 Nhà máy cơ khí Khánh
Hoà
487520 487520
5 Nhà máy mộc nghệ thuật
Ninh Bình
246501 246501
6 Điện cao ngạn 202746 202746
7 XN lốp(CSSV) 86420 86420
II Tài khoản 623 94886 94886
1 Nhà máy cơ khí Khánh Hoà 30450 30450
2 Cty cao su Sao Vàng(nhà D) 25600 25600
3 Nhà máy mộc nghệ thuật
Ninh Bình
20416 20416
4 Điện cao ngạn 18420 18420
III Tài khoản 627 4826 12840 17666
1 CT trường dạy nghề Quảng
Ninh
4826 4826
2 Nhà máy cơ khí Khánh
Hoà
12840 12840
IV Tài khoản 642 10462 10462
Tổng cộng 1721934
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét