Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

chuong3-1-_tmqt

Tốc độ thương mại thế giới 2005-2009
Khu vực, nước Xuất khẩu Nhập khẩu
Giá trị
(tỷ USD)
Tốc độ tăng
trưởng % (09-05)
Giá trị
(tỷ USD)
Tốc độ tăng
trưởng % (09-05)
Toàn thế giới 12.147 4 12.385 4
Hoa Kỳ 1.057 4 1.604 -2
EU-27 4.567 3 4.714 3
Nga 304 6 192 11
Trung Quốc 1.202 12 1.006 11
Nhật Bản 581 -1 551 2
Ấn Độ 155 12 244 14
NIE 853 4 834 4
ASEANs-10 814 6 724 5
Nguồn: www.wto.org
Thương mại QT của các nước công
nghiệp phát triển
1. Các nước công nghiệp phát triển chi phối
hoạt động thương mại toàn cầu
-
Các nước OECD chỉ chiếm 14,5% dân số thế
giới, nhưng sản xuất ra 71,4% tổng sản phẩm
của thế giới và chiếm trên 60% tổng XNK của
thế giới
-
Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về hoạt động thương
mại, sau đó đến Đức và Nhật Bản

Những nước này có khả năng chi phối giá cả và
tình hình cung cầu trên thị trường thế giới
Thương mại QT của các nước công
nghiệp phát triển
2. Các nước tư bản phát triển thực hiện thương
mại với nhau là chủ yếu
-
Theo đánh giá của WTO,các nước OECD
thực hiện thương mại với nhau đến 75%
tổng KN ngoại thương
-
Nguyên nhân:
+ Sự phân công lao động và hợp tác QT giữa các nước
phát triển ngày càng tăng
+ Nhu cầu và yêu cầu sx và đời sống ở các nước này
phát triển rất cao
+ Khả năng thanh toán cao
Thương mại QT của các nước công
nghiệp phát triển
3. Có sự thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu,
nhập khẩu
a) Về Xuất khẩu:
-
Tăng tỷ trọng hàng hóa công nghiệp chế
biến sâu, mang hàm lượng khoa học công
nghệ cao
-
Giảm tỷ trọng xuất khẩu những sp nguyên
liệu truyền thống (gang, sắt, thép, bông…)
Nguyên nhân: Có sự thay đổi trong lợi thế cạnh tranh,
với chính sách mới khai thác lợi thế so sánh là tiềm
lực khoa học, kỹ thuật công nghệ và vốn đâu tư
Thương mại QT của các nước công
nghiệp phát triển
3. Có sự thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu,
nhập khẩu
b) Về Nhập khẩu
-
Giá trị nguyên liệu thô nhập khẩu tăng về số
tuyệt đối nhưng giảm dần về tỷ trọng
-
Gia tăng mạnh việc NK hàng công nghiệp
đã qua chế biến, đặc biệt tăng NK máy móc
trang thiết bị như máy móc trang thiết bị
Nguyên nhân: những mặt hàng công nghiệp sử dụng
nhiều nhân công để thực hiện như lắp ráp TV,
hàng điện, gia dụng…
Thương mại QT của các nước
chậm và đang phát triển
1. Hoạt động XNK của các nước đang phát
triển ngày càng có vị trí quan trọng
Nguyên nhân:
-
Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn các nước
OECD
-
Gia tăng mở cửa kinh tế, đẩy mạnh XK, lấy thị trường
nước ngoài làm động lực KT
-
Có nhiều lợi thế về tài nguyên và lao động
-
Các nước DC chiếm trên 80% dân số toàn cầu với mức
sống ngày càng tăng
-
Nhiều nước đã gia nhập WTO
Thương mại QT của các nước
chậm và đang phát triển
2. Về cơ cấu hàng XNK
a) Cơ cấu ngành hàng xuất khẩu
-
Các nước có nguồn tài nguyên dầu mỏ như
Bruney, các nước cận trung đông… 90% trị giá
XK dựa vào dầu mỏ
-
Các nước DC đang cố gắng thay đổi cơ cấu từ
XK nguyên liệu thô sang XK sản phẩm chế
biến, tiếp đến tăng dần XK sp hàm lượng công
nghiệp cao
Thương mại QT của các nước
chậm và đang phát triển
2. Về cơ cấu hàng XNK
b) Cơ cấu ngành hàng nhập khẩu
-
Do công cuộc CNH đã và đang diễn ra ở hầu
hết các nước này nên tỷ trọng kim ngạch NK
thiết bị máy móc và nguyên liệu gia tăng
 Bài học cho xây dựng chiến lược XNK ở Việt
Nam: giảm XK nguyên liệu thô ít qua chế biến,
tăng nhanh tỷ trọng XK hàng công nghiệp.
Tăng cường NK máy móc trang thiết bị và NVL
cao cấp
Tình hình buôn bán một số hàng hóa
trên thế giới
1. Thị trường gạo
-
Gạo là lương thực chủ yếu cho dân cư các nước đang
phát triển, trung bình các nước này sx trên 90% sản
lượng gạo thế giới, tiêu thụ tại chỗ chiếm 85%, lượng
gạo trao đổi trên thị trường thế giới chỉ chiếm khoảng
4-5%, tương đương 25 triệu tấn.
-
Các nước XK gạo hàng đầu TG
Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kỳ,
Pakistan, Trung Quốc
- Các nước NK gạo nhiều: Braxin, Indonesia,
Philipinnes, Iran, Iraq, Cotdivoa, Nigeria, EU
Tình hình buôn bán một số hàng hóa
trên thế giới
1. Thị trường gạo
-
Tình hình mua bán lương thực trên thế giới bị
chi phối bởi các yếu tố sau:
+ Lương thực là hàng hóa thiết yếu, nên đa số các nước đều trực tiếp
tham gia hoạch định chính sách can thiệp vào sx và XNK
+ Là mặt hàng có tính chất chiến lược, do vậy tồn tại các hiệp định
mang tính chất dài hạn
+ Tình hình sx và buôn bán QT phụ thuộc vào tình
hình thu hoạch
+ Phụ thuộc vào nhu cầu và điều kiện thanh toán
của các nước NK

Xem chi tiết: chuong3-1-_tmqt


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét